Linh dương lang (tên khoa học Hippotragus equinus) là một loài động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Loài này được É. Geoffroy Saint-Hilaire mô tả năm 1803. Loài này tìm thấy ở Tây, Trung, Đông và Nam Phi. Linh dương lang là một trong những loài linh dương lớn nhất. Chúng dài 190–240 cm từ đầu đến gốc đuôi và đuôi dài 37–48 cm. Khối lượng cơ thể của con đực là 242–300 kg và của con cái là 223–280 kg. Vai của loài này thường khoảng 130–140 cm. Chúng có những chiếc bờm ngắn, dựng đứng, râu rất nhẹ và lỗ mũi đỏ nổi bật. Sừng có vòng và có thể dài đến một mét ở con đực, ngắn hơn một chút ở con cái. Sừng cong nhẹ về phía sau.

Linh dương lang
H. e. equinus tại khu bảo tồn Tswalu Kalahari, Nam Phi
H. e. koba tại Senegal
Phân loại khoa học edit
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Mammalia
Bộ: Artiodactyla
Họ: Bovidae
Phân họ: Hippotraginae
Chi: Hippotragus
Loài:
H. equinus
Danh pháp hai phần
Hippotragus equinus
(É. Geoffroy, 1803)
     range
Các đồng nghĩa[2]

Phân loài sửa

Có 6 phân loài được công nhận:[3][4]

Hình ảnh sửa

Tham khảo sửa

  1. ^ IUCN SSC Antelope Specialist Group (2017). Hippotragus equinus. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2017: e.T10167A50188287. doi:10.2305/IUCN.UK.2017-2.RLTS.T10167A50188287.en. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2021.
  2. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên MSW3
  3. ^ Kingdon, J.; Happold, D.; Butynski, T.; Hoffmann, M.; Happold, M.; Kalina, J. (2013). Mammals of Africa. VI. London, UK: Bloomsbury Publishing. tr. 548–56. ISBN 978-1-408-18996-2.
  4. ^ Groves, C.; Grubb, P. (2011). Ungulate Taxonomy. Baltimore, USA: Johns Hopkins University Press. ISBN 978-1-4214-0093-8.

Liên kết ngoài sửa