Lithi iodide

(Đổi hướng từ Liti iođua)

Lithi iodide, công thức hóa học LiI, là một hợp chất vô cơ của lithiiod. Khi tiếp xúc với không khí, nó sẽ trở thành màu vàng, do quá trình oxy hóa iod.[2] Nó kết tinh trong mô hình NaCl[3]. Nó có thể tạo ra các dạng ngậm nước khác nhau.[4]

Lithi iodide
Cấu trúc của lithi iodide
Nhận dạng
Số CAS10377-51-2
PubChem66321
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
InChI
ChemSpider59699
UNIIS6K2XET783
Thuộc tính
Công thức phân tửLiI
Khối lượng mol133,845 g/mol (khan)
151,86028 g/mol (1 nước)
169,87556 g/mol (2 nước)
187,89084 g/mol (3 nước)
Bề ngoàitinh thể rắn màu trắng
Khối lượng riêng4,076 g/cm³ (khan)
3,494 g/cm³ (3 nước)
Điểm nóng chảy 469 °C (742 K; 876 °F)
Điểm sôi 1.171 °C (1.444 K; 2.140 °F)
Độ hòa tan trong nước151 g/100 mL (0 ℃)
167 g/100 mL (25 ℃)
433 g/100 mL (100 ℃) [1]
Độ hòa tantan trong ethanol, propanol, Ethylene glycol, amonia
Độ hòa tan trong metanol343 g/100 mL (20 ℃)
Độ hòa tan trong axeton42,6 g/100 mL (18 ℃)
MagSus-50,0·10-6 cm³/mol
Chiết suất (nD)1,955
Nhiệt hóa học
Enthalpy
hình thành
ΔfHo298
-2,02 kJ/g hoặc -270,48 kJ/mol
Entropy mol tiêu chuẩn So29875,7 J/mol K
Nhiệt dung,381 J/g K hoặc 54,4 J/mol K
Các nguy hiểm
Điểm bắt lửakhông bắt lửa
Các hợp chất liên quan
Anion khácLithi hydroxide
Lithi nitride
Lithi cacbonat
Lithi bromide
Cation khácMagie iodide
Bạc iodide
Kali iodide
Titan(IV) iodide
Đồng(I) iodide
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
KhôngN kiểm chứng (cái gì ☑YKhôngN ?)

Ứng dụng sửa

 
LiI phát triển bên trong các ống nano cacbon.[5]

Lithi iodide được sử dụng như một chất điện phân cho pin chịu nhiệt độ cao. Nó cũng được sử dụng cho pin có tuổi thọ cao theo yêu cầu, ví dụ như máy tạo nhịp nhân tạo. Lithi iodide rắn được sử dụng như phosphor để phát hiện neutron[6]. Nó cũng được sử dụng trong hỗn hợp với Iod, trong chất điện phân của tế bào năng lượng mặt trời nhạy ánh sáng.

Trong tổng hợp chất hữu cơ, LiI rất hữu ích cho việc cắt các liên kết CO. Ví dụ, nó có thể được sử dụng để chuyển đổi metyl este thành axit cacboxylic:[7]

RCO2CH3 + LiI → RCO2Li + CH3I

Các phản ứng tương tự áp dụng cho epoxitaziridin.

Lithi iodide được sử dụng làm chất phản sóng vô tuyến đối với các hình ảnh chụp X quang bằng máy X quang. Việc sử dụng nó đã ngưng do độc tính của nó ảnh hưởng thận, hiện được thay thế bằng các phân tử iod hữu cơ. Các dung dịch iod vô cơ chịu sự tăng nhiệt và độ nhớt cao.[8]

Hợp chất khác sửa

LiI còn tạo một số hợp chất với NH3, có dạng LiI·xNH3, trong đó x = 1 → 4. Chúng đều có màu trắng.[9]

Xem thêm sửa

Tham khảo sửa

  1. ^ Patnaik, Pradyot (2002) Handbook of Inorganic Chemicals. McGraw-Hill, ISBN 0-07-049439-8
  2. ^ “Lithium iodide” (PDF). ESPI Corp. MSDS. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 9 tháng 3 năm 2008. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2017.
  3. ^ Wells, A.F. (1984) Structural Inorganic Chemistry, Oxford: Clarendon Press. ISBN 0-19-855370-6.
  4. ^ Wietelmann, Ulrich and Bauer, Richard J. (2005) "Lithium and Lithium Compounds" in Ullmann's Encyclopedia of Industrial Chemistry, Wiley-VCH: Weinheim. doi:10.1002/14356007.a15_393.
  5. ^ Senga, Ryosuke; Suenaga, Kazu (2015). “Single-atom electron energy loss spectroscopy of light elements”. Nature Communications. 6: 7943. doi:10.1038/ncomms8943. PMC 4532884. PMID 26228378.
  6. ^ Nicholson, K. P.; và đồng nghiệp (1955). “Some lithium iodide phosphors for slow neutron detection”. Br. J. Appl. Phys. 6 (3): 104–106. doi:10.1088/0508-3443/6/3/311.
  7. ^ Charette, André B.; Barbay, J. Kent and He, Wei (2005) "Lithium Iodide" in Encyclopedia of Reagents for Organic Synthesis, John Wiley & Sons. doi:10.1002/047084289X.rl121.pub2
  8. ^ Lusic, Hrvoje; Grinstaff, Mark W. (2013). “X-ray-Computed Tomography Contrast Agents”. Chemical Reviews. 113 (3): 1641. doi:10.1021/cr200358s. PMC 3878741. PMID 23210836.
  9. ^ Contributions from the Physical Laboratories of Harvard University for the Years..., Tập 16 (1922), trang 7. Truy cập 7 tháng 9 năm 2020.

Liên kết ngoài sửa

HI He
LiI BeI2 BI3 CI4 NI3 I2O4,
I2O5,
I4O9
IF,
IF3,
IF5,
IF7
Ne
NaI MgI2 AlI3 SiI4 PI3,
P2I4
S ICl,
ICl3
Ar
KI CaI2 ScI3 TiI2,
TiI3,
TiI4
VI2,
VI3,
VOI2
CrI2,
CrI3,
CrI4
MnI2 FeI2,
FeI3
CoI2 NiI2 CuI,
CuI2
ZnI2 GaI,
GaI2,
GaI3
GeI2,
GeI4
AsI3 Se IBr Kr
RbI SrI2 YI3 ZrI2,
ZrI4
NbI2,
NbI3,
NbI4,
NbI5
MoI2,
MoI3,
MoI4
TcI3,
TcI4
RuI2,
RuI3
RhI3 PdI2 AgI CdI2 InI3 SnI2,
SnI4
SbI3 TeI4 I Xe
CsI BaI2   HfI4 TaI3,
TaI4,
TaI5
WI2,
WI3,
WI4
ReI,
ReI2,
ReI3,
ReI4
OsI,
OsI2,
OsI3
IrI,
IrI2,
IrI3
PtI2,
PtI3,
PtI4
AuI,AuI3 Hg2I2,
HgI2
TlI,
TlI3
PbI2,
PbI4
BiI2,
BiI3
PoI2.
PoI4
AtI Rn
Fr Ra   Rf Db Sg Bh Hs Mt Ds Rg Cn Nh Fl Mc Lv Ts Og
LaI2,
LaI3
CeI2,
CeI3
PrI2,
PrI3
NdI2,
NdI3
PmI3 SmI2,
SmI3
EuI2,
EuI3
GdI2,
GdI3
TbI3 DyI2,
DyI3
HoI3 ErI3 TmI2,
TmI3
YbI2,
YbI3
LuI3
Ac ThI2,
ThI3,
ThI4
PaI3,
PaI4,
PaI5
UI3,
UI4,
UI5
NpI3 PuI3 AmI2,
AmI3
CmI2,
CmI3
BkI3 CfI2,
CfI3
EsI3 Fm Md No Lr