Luna 1
Luna 1, còn được gọi là Mechta (tiếng Nga: Мечта, dịch nghĩa: Giấc mơ),[2]] E-1 No.4 và First Lunar Rover,[3] là phi thuyền đầu tiên tiếp cận vùng lân cận của Mặt Trăng, và tàu vũ trụ đầu tiên thực hiện quỹ đạo quanh Mặt Trời. Được thiết kế là tàu vũ trụ hạ cánh xuống Mặt Trăng, Luna 1 đã được phóng lên như một phần của chương trình Luna của Liên Xô năm 1959, tuy nhiên do quá trình đốt tên lửa đẩy trên không đã bị thực hiện sai thời điểm trong thời gian phóng, nó đã bỏ lỡ và chỉ đi sát qua Mặt Trăng, và trong quá trình này trở thành phi thuyền đầu tiên rời khỏi quỹ đạo quanh Trái Đất.
Dạng nhiệm vụ | Hạ cánh xuống Mặt Trăng |
---|---|
Nhà đầu tư | Liên Xô |
Định danh Harvard | 1959 Mu 1 |
COSPAR ID | 1959-012A |
SATCAT no. | 112 |
Các thuộc tính thiết bị vũ trụ | |
Nhà sản xuất | OKB-1 |
Khối lượng phóng | 361 kilôgam (796 lb) |
Bắt đầu nhiệm vụ | |
Ngày phóng | Không nhận diện được ngày tháng. Năm phải gồm 4 chữ số (để 0 ở đầu nếu năm < 1000). UTC |
Tên lửa | Luna (rocket) 8K72 |
Địa điểm phóng | Sân bay vũ trụ Baykonur Gagarin's Start |
Các tham số quỹ đạo | |
Hệ quy chiếu | Quỹ đạo nhật tâm |
Bán trục lớn | 1.146 AU |
Độ lệch tâm quỹ đạo | 0.14767 |
Cận điểm | 0.9766 AU |
Viễn điểm | 1.315 AU |
Độ nghiêng | 0.01 degrees[1] |
Chu kỳ | 450 ngày |
Kỷ nguyên | 1 tháng 1 năm 1959, 19:00:00 UTC[1] |
Bay qua Mặt Trăng (va chạm thất bại) | |
Tiếp cận gần nhất | 4 tháng 1 năm 1959 |
Khoảng cách | 5.995 kilômét (3.725 mi) |
Trong khi đi qua bên ngoài vành đai bức xạ Van Allen, máy chụp hình của tàu vũ trụ đã quan sát thấy rằng một số lượng nhỏ các hạt năng lượng cao tồn tại trong vành đai bên ngoài. Các phép đo thu được trong nhiệm vụ này cung cấp dữ liệu mới về vành đai bức xạ của Trái Đất và không gian ngoài thiên thể. Số liệu gửi về cho thấy Mặt Trăng không có từ trường. Những quan sát và đo đạc trực tiếp đầu tiên của gió mặt trời,[3][4][5] một dòng chảy mạnh mẽ của plasma ion hóa phát ra từ Mặt Trời và truyền qua không gian liên hành tinh, đã được thực hiện. Nồng độ ion hóa được xác định là khoảng 700 hạt trên cm3 ở độ cao 20–25 nghìn km và 300 đến 400 hạt trên cm3 ở độ cao 100–150.000 km.[6] Tàu vũ trụ cũng lập kỷ lục liên lạc vô tuyến đầu tiên ở khoảng cách nửa triệu cây số.
Một sự cố trong hệ thống điều khiển trên mặt đất gây ra một lỗi trong thời gian cháy của tên lửa, và phi thuyền đã bỏ lỡ mục tiêu và bay sát qua Mặt trăng ở khoảng cách 5,900 km tại điểm gần nhất. Luna 1 sau đó trở thành vật thể nhân tạo đầu tiên thực hiện quỹ đạo nhật tâm và sau đó được gọi là "hành tinh mới" và được đổi tên thành Mechta (Giấc mơ).[7] Luna 1 cũng được gọi là "Tên lửa vũ trụ đầu tiên", ám chỉ đến vận tốc thoát đi của nó.
Tham khảo
sửa- ^ a b “NASA - NSSDCA - Spacecraft - Trajectory Details”. nssdc.gsfc.nasa.gov. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2018.
- ^ David Darling, The complete book of spaceflight: from Apollo 1 to zero gravity. John Wiley and Sons, 2003, p. 244. ISBN 0-471-05649-9
- ^ a b Brian Harvey, Russian planetary exploration: history, development, legacy, prospects. Springer, 2007, p.26. ISBN 0-387-46343-7
- ^ David Darling, Internet Encyclopedia of Science.
- ^ “Luna 1”. NASA National Space Science Data Center. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2007.
- ^ “Soviet Space Rocket”. Yearbook of the Great Soviet Encyclopedia (bằng tiếng Nga). Moscow: Sovetskaya Enciklopediya. 1959. ISSN 0523-9613. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 1 năm 2008.
- ^ Cormack, Lesley B. (ngày 15 tháng 3 năm 2012). A History of Science in Society: From Philosophy to Utility (ấn bản thứ 2). University of Toronto Press. tr. 342. ISBN 978-1-4426-0446-9. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2012.
Liên kết ngoài
sửa- Boris Chertok, "Rakety i liudi: goriachie dni, kholodnoy voyny", Moscow, "Mashinostroenie", 2nd ed. (1999). Sect. 2–7.
- Luna (program)[liên kết hỏng] in Great Soviet Encyclopedia (tiếng Nga)
- Zarya – Luna 1 chronology Lưu trữ 2012-12-25 tại Wayback Machine
- NASA NSSDC Luna 1 webpage
- Mstislav Gnevyshev's photograph of Luna 1 in flight
- FACTBOX – Reuters – Planned lunar missions Lưu trữ 2008-10-26 tại Wayback Machine
- Reuters: CHRONOLOGY – Five key dates in the race to the moon Lưu trữ 2009-11-28 tại Wayback Machine