Mã Khả

nam diễn viên người Trung Quốc

Mã Khả (Trung văn giản thể: 马可; Trung văn phồn thể: 馬可; Bính âm: Ma Ke), sinh ngày 9 tháng 2 năm 1990, là một diễn viên nổi tiếng người Trung Quốc. Anh tốt nghiệp khóa 08 hệ chính quy khoa biểu diễn tại "Học viện Hí Kịch Trung ương". Năm 2001 với thân phận ngôi sao nhỏ tuổi đã tham gia diễn xuất bộ phim lịch sử "Tôn Trung Sơn"(孙中山)[1]. Cũng là bộ tác phẩm đầu tiên của anh ấy. Năm 2003, anh biểu diễn tác phẩm võ hiệp cùng tên "Kim Kiếm Điêu Linh"(金剑雕翎) của Ngọa Long Sinh. Năm 2006, diễn viên chính phim "Người Đàn Bà Không Khóc"(女人不哭)[1][2] xoay quanh về tình yêu. Năm 2007, tham gia biểu diễn bộ phim "Nhật Ký Nam Sinh"(男生日记)[3], được cải biên từ tiểu thuyết cùng tên của Dương Hồng Anh. Năm 2011, diễn xuất võ hiệp phục cổ cùng tả thực "Tung Tích Giặc Oa"(倭寇的踪迹)[4]. Năm 2012, diễn xuất bộ phim điện ảnh "Mộng Trung Quốc Đông Phương"(东方中国梦)[5]. Năm 2014, anh hợp tác cùng Hoắc Kiến Hoa, Triệu Lệ Dĩnh diễn xuất bộ phim cổ trang võ hiệp "Hoa Thiên Cốt"(花千骨), và cũng chính bộ phim này đã đưa tên tuổi của anh đến gần hơn với công chúng[6].

Mã Khả
Sinh9 tháng 2, 1990 (34 tuổi)
Thương Khâu, Hà Nam, Trung Quốc
Quốc tịchTrung Quốc
Tên khácKyle Ma, Coca, Marco
Dân tộcHồi
Trường lớpHọc viện Hí Kịch Trung ương
Năm hoạt động2000 - nay
Nổi tiếng vìNhật Ký Nam Sinh Hoa Thiên Cốt
Chiều cao1 m (3 ft 3 in)87
Cân nặng73 kg (161 lb)
Trang webwww.weibo.com/hymake

Phim đã tham gia  sửa

Phim truyền hình sửa

Năm Tựa đề Tựa đề gốc Vai diễn
2000 Tổ 6 Trọng Án[7] 重案六组 khách mời
Hoàng Đế Triều Đại Cuối Cùng 末代皇帝 Phổ Nghi
2001 Hộ Quốc Danh Tương Địch Nhân Kiệt Chi Kinh Đô Nghi Vân 护国名相狄仁杰之京都疑云 khách mời
Kim Kiếm Điêu Linh[8] 金箭雕翎 Tiểu Liễu Kim Linh
Tình Sử Đại Đường[9] 大唐情史 Lý Trị
Ái Tình Bảo Điển 爱情宝典-风筝误 Hàn Thế Huân
Vĩnh Viễn đàn vi- ô- lông 永远小提琴 Cố Tân
Tôn Trung Sơn[1] 孙中山 tiểu hoàng đế Phổ Nghi
2002 Thời Đại Anh Hùng 英雄时代 tiểu Phương Tử Kiện
Nữ Nhân Không Lại Trầm Mặc[1] 女人不再沉默 Hách Nghị
Hồ Sơ Bảo Hiểm Phi Thường 非常保险档案 tiểu Đảng Sinh
Bất Giác Lưu Thủy Niên Trường 不觉流水年长 Hàn Tấn Phong
2003 Kế Hoạch Tuyệt Đối[10] 绝对计划(天石传说) A Đinh
2004 Căn Phòng Trống[11] 空房子 Ngô Tư Siêu
Muộn Phiền Tuổi 18 十八岁的烦恼 Đông Vũ Nam
2005 Nhà Có Con Gái[12] 家有女儿 Nam Hài Cuồng Dã
2007 Người Đàn Bà Không Khóc[2][13] 女人不哭 Hải Thiên
2010 Nhật Ký Nam Sinh[1][14] 男生日记 Ngô Diến
2011 Sự nghiệp Tốt Đẹp[15] 甜蜜的新事业 Thượng Thiên Dật
2012 Những Năm Tháng Của Cha[16] 拼爹年代 Tiết Thiên Nhất
2013 Hoa Súng[17] 枪花 Kì Văn
2014 Cung Toả Liên Thành 宫锁连城 Khách Mời
Anh Hùng Tế 英雄祭 Khách Mời
2015 Hoa Quả Tổng Động Viên 水果总动员 Apple
Hoa Thiên Cốt (phần 1)[18] 花千骨第一季 Sát Thiên Mạch
Ba Ba, Phụ Thân, Cha[19] 爸爸父亲爹 thám tử Sách Dương
Hoa Tư Dẫn - Tuyệt Ái Chi Thành 华胥引之绝爱之城 Võ Hùng
Dẫn Độ Linh Hồn (Phần 2) 灵魂摆渡第二季 Lữ Triết
Xin Đừng Đến Gần 请勿靠近
2016 Trùng Sinh Chi Danh Lưu Cự Tinh 重生之名流巨星 Vân Tu/Mục Tử Triệt
2016 Anh Có Thích Nước Mỹ Không ? 致我们终将逝去的青春 Hứa Khai Dương
2016 Ma Lạt Biến Hình Kế Lương Đại Nguy
2017 Ngọc Huệ Truyện Ung Chính
2017 Hành trình tìm kiếm kiếp trước 寻找前世之旅 Á Long
2017 Tư Mỹ Nhân 思美人 Khuất Nguyên[20]

Phim Điện ảnh sửa

2016 Ma lạt biến hình kế Lương Đại Nguy
2002 Lão Tử Ái Thượng Miêu 老鼠爱上猫 Thường Hỉ
2005 Bảo Bối Bóng Rổ[1] 篮球宝贝 Diệp Phong
2008 Tam Ban Ngũ Ban 三班五班 Ngô Xa
2012 Tung Tích Giặc Oa[4] 倭寇的踪迹 Cống Cương
2013 Mộng Trung Quốc Đông Phương[5] 东方中国梦 Lý Thụy
2019 Trở Về Quá Khứ Để Ôm Em

Giải thưởng sửa

Năm Tên
2012 Giải thưởng tìm kiếm nghệ thuật lễ điện ảnh sinh viên Bắc Kinh khóa 19 phim "Tung Tích Giặc Oa"(倭寇的踪迹)[21]
2014 Giải thưởng " Diễn viên Triển Vọng Nhất " tại lễ trao giải Phong Thượng 21
2015 Giải thưởng " Diễn viên Nhân Tài " tại lễ trao giải Sức ảnh hưởng Đông Phương- châu Á
2015 Giải thưởng " Thần Tượng Xinh Đẹp " tại lễ trao giải COSMO 2015
2015 Giải thưởng " Nhân vật HOT Hàng Năm " tại lễ trao giải Tiên sinh hàng năm lần thứ 12 của Tiên sinh thời trang- Esquire.
2015 Thành tích: " Nghệ nhân đầu tiên chinh phục Băng Xuyên số 1 của Kỳ Liên Sơn".
2015 Giải thưởng " Nam diễn viên mới được yêu thích nhất " tại Quốc Kịch Thịnh Điển 2015
2016 Giải thưởng " Nam diễn viên mới được công chúng yêu thích " tại buổi lễ Kịch Truyền thống.

Tham khảo sửa

  1. ^ a b c d e f “马可星途潜力无限 未来机遇与挑战不断 .搜狐娱乐[引用日期2014-07-26]”.
  2. ^ a b “Phim: Silent tears (Người đàn bà không khóc)”. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2015.
  3. ^ “马可领衔《男生日记》 青春阳光展中学生风采 .腾讯网[引用日期2014-07-25]”.
  4. ^ a b “马可《倭寇的踪迹》获多项大奖 帅气亮相大影节”.
  5. ^ a b “《东方中国梦》全国热映 马可释放年轻正能量 .搜狐娱乐[引用日期2014-07-25]”.
  6. ^ “《花千骨》高温热拍 马可"湿身诱惑"引惊叹 .搜狐娱乐[引用日期2014-07-25]”.
  7. ^ “Phim tổ 6 trọng án”.
  8. ^ “Phim Kim Kiếm Điêu Linh”.
  9. ^ “Phim tình sử đại đường 2001”.
  10. ^ “Phim Kế Hoạch tuyệt Đối”.
  11. ^ “Phim Căn Phòng Trống”.
  12. ^ “Phim Nhà Có Con Gái”.
  13. ^ “Phim Người Đàn Bà Không Khóc”.
  14. ^ “Phim Nhật Ký Nam Sinh”.
  15. ^ “Phim Sự nghiệp Tốt Đẹp”.
  16. ^ “Phim Những Năm Tháng Của Cha”.
  17. ^ “马可《枪花》逆袭成天才 坐轮椅上演英雄救美”.
  18. ^ “《花千骨》高温热拍 马可"湿身诱惑"引惊叹”.
  19. ^ “《爸爸父亲爹》热拍 马可演侦探传递正能量”.
  20. ^ https://vi.wikipedia.org/wiki/Khu%E1%BA%A5t_Nguy%C3%AAn. |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  21. ^ “大影节颁奖-《倭寇的踪迹》获艺术探索奖 .新浪娱乐[引用日期2014-07-26]”.