Mã Lâm (chữ Hán giản thể: 马琳, chữ Hán phồn thể: 馬琳, Ma Lin) là một vận động viên bóng bàn đẳng cấp quốc tế của Trung Quốc. Anh sinh ngày 19 tháng 1 năm 1980 tại Thẩm Dương, tỉnh Liêu Ninh, Trung Quốc. Theo xếp hạng của ITTF tháng 9 năm 2007 anh là vận động viên số một thế giới. Anh học bóng bàn từ năm sáu tuổi và trở thành thành viên của đội tuyển tỉnh năm 1990. Năm 1994 anh gia nhập đội tuyển quốc gia.

Mã Lâm
Mã Lâm năm 2013
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủMa Lin
Quốc tịch Trung Quốc
Sinh19 tháng 2, 1980 (44 tuổi)
Thẩm Dương, Liêu Ninh, Trung Quốc
Phong cách chơiChinese Penhold
Chiều cao173 cm
Cân nặng75 kg
Thành tích huy chương
Bóng bàn
Đại diện cho  Trung Quốc
Thế Vận Hội
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 2008 Beijing Đơn nam
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 2008 Beijing Đồng đội
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 2004 Athens Đôi nam
Vô địch thế giới
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 2012 Dortmund Đồng đội
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 2010 Moscow Đồng đội
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 2008 Guangzhou Đồng đội
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 2007 Zagreb Đôi nam
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 2006 Bremen Đồng đội
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 2004 Doha Đồng đội
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 2003 Paris Đôi nam-nữ
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 2001 Osaka Đồng đội
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 1999 Eindhoven Đôi nam-nữ
Huy chương bạc – vị trí thứ hai 2013 Paris Doubles
Huy chương bạc – vị trí thứ hai 2011 Rotterdam Doubles
Huy chương bạc – vị trí thứ hai 2007 Zagreb Đơn nam
Huy chương bạc – vị trí thứ hai 2007 Zagreb Đôi nam-nữ
Huy chương bạc – vị trí thứ hai 2005 Shanghai Đơn nam
Huy chương bạc – vị trí thứ hai 2000 Kuala Lumpur Đồng đội
Huy chương bạc – vị trí thứ hai 1999 Eindhoven Đơn nam
Huy chương đồng – vị trí thứ ba 2009 Yokohama Đơn nam
Huy chương đồng – vị trí thứ ba 2005 Shanghai Đôi nam
Huy chương đồng – vị trí thứ ba 2003 Paris Đôi nam
Huy chương đồng – vị trí thứ ba 2001 Osaka Đơn nam
World Cup
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 2011 Magdeburg Đồng đội
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 2007 Magdeburg Đồng đội
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 2006 Paris Đơn nam
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 2004 Hangzhou Đơn nam
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 2003 Jiangyin Đơn nam
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 2000 Yangzhou Đơn nam
Huy chương đồng – vị trí thứ ba 2005 Liége Đơn nam
Asian Games
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 2010 Guangzhou Đồng đội
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 2006 Doha Đôi nam-nữ
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 2006 Doha Đồng đội
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 2002 Busan Đồng đội
Huy chương bạc – vị trí thứ hai 2010 Guangzhou Đôi nam
Huy chương bạc – vị trí thứ hai 2006 Doha Đơn nam
Huy chương bạc – vị trí thứ hai 2006 Doha Đôi nam
Huy chương đồng – vị trí thứ ba 2002 Busan Đôi nam
Huy chương đồng – vị trí thứ ba 2002 Busan Đôi nam-nữ
Asian Championships
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 2007 Yangzhou Đồng đội
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 2000 Doha Đồng đội
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 1998 Osaka Đôi nam
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 1998 Osaka Đồng đội
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 1996 Kallang Đôi nam-nữ
Huy chương bạc – vị trí thứ hai 1996 Kallang Đồng đội
Huy chương đồng – vị trí thứ ba 2000 Doha Đơn nam
Huy chương đồng – vị trí thứ ba 1996 Kallang Đơn nam

Mã Lâm sử dụng vợt dọc. Tuy nhiên ngoài việc sử dụng đẩy trái truyền thống, anh còn sử dụng những quả trái tay dùng mặt trái của vợt.

Mã Lâm từng sang Việt Nam tham dự giải Cây vợt vàng khi chưa nổi tiếng.

Kỹ năng sửa

Mã Lâm sau khi có tên tuổi ở làng bóng bàn Trung Quốc thì chuyển sang lối đánh cầm thìa với nhiều cú giật đầy uy lực. Thân pháp nhanh nhẹn cộng với khả năng phán đoán nhạy bén, thi đấu tự tin đã giúp Mã Lâm giành nhiều chiến thắng trước các đối thủ có tầm cỡ.
Ngoài ra, Mã Lâm còn tuyệt kỹ giao bóng rất đặc biệt, bóng có độ giật xoáy rất cao khiến đối phương khó phán đoán và anh thường thắng điểm trực tiếp với cú giao bóng này.

Thành tích sửa

  • Vô địch đơn nam giải chuyên nghiệp của ITTF 2002
  • Vô địch đôi nam Thế vận hội Athens 2004
  • Thứ hai Giải bóng bàn thế giới 2006
  • Vô địch Giải Singapore mở rộng 2006
  • Cúp Giải nam thế giới 2006
  • Á quân giải vô địch thế giới 1999, 2005 và 2007
  • Huy chương vàng Olympic Bắc Kinh 2008

Xem thêm sửa

Tham khảo sửa