Manchester United F.C. mùa giải 2007–08

Mùa giải 2007–08 là mùa giải thứ 16 của Manchester United tại Premier League, và là mùa giải thứ 33 liên tiếp của họ ở giải đấu hàng đầu của bóng đá Anh. Mùa giải được coi là một thành công; bất chấp khởi đầu chậm chạp của đội ở giải vô địch quốc gia, họ đã giành chức vô địch Premier League thứ 10 (danh hiệu vô địch quốc gia lần thứ 17, chỉ kém kỷ lục 18 lần vô địch nước Anh của Liverpool khi đó chỉ 1 danh hiệu) và đánh bại Chelsea trên chấm phạt đền trong trận Chung kết UEFA Champions League 2008 để giành cú đúp danh hiệu quốc nội và châu Âu.

Manchester United
Mùa giải 2007–08
Chủ tịchJoel and Avram Glazer
Huấn luyện viênSir Alex Ferguson
Sân vận độngOld Trafford
Premier LeagueVô địch
FA CupVòng 6
League CupVòng 3
Siêu cúp AnhVô địch
UEFA Champions LeagueVô địch
Vua phá lướiGiải vô địch quốc gia: Cristiano Ronaldo (31)
Cả mùa giải: Cristiano Ronaldo (42)
Số khán giả sân nhà cao nhất76,013 (vs. West Ham United,
3 tháng 5 năm 2008)
Số khán giả sân nhà thấp nhất73,652 (vs. Roma, 2 tháng 10 năm 2007)
Số khán giả sân nhà trung bình tại giải VĐQG75,689

Mặc dù họ đã giành được FA Community Shield năm 2007 trước Chelsea, nhưng câu lạc bộ không thành công ở các giải đấu quốc nội, khi để thua đội vô địch FA Cup mùa đó là Portsmouth ở vòng 6 và thua Coventry City ở vòng 3 Cúp liên đoàn.

Vào tháng 2 năm 2008, câu lạc bộ đã kỷ niệm 50 năm thảm họa hàng không Munchen, khiến 8 cầu thủ Manchester United và 3 thành viên ban huấn luyện thiệt mạng. Câu lạc bộ đã tổ chức lễ tưởng niệm tại Old Trafford vào ngày 6 tháng 2 năm 2008, đổi tên đường hầm dưới khán đài phía nam thành "Đường hầm Munich". Tiếp theo là trận Derby Manchester vào ngày 10 tháng 2. Manchester United đã ra sân trong một bộ trang phục cổ điển gợi nhớ đến bộ quần áo bóng đá được mặc bởi đội năm 1958, từ bỏ số áo của các cầu thủ đang mặc để chuyển sang hệ thống đánh số 1–11.

Các cầu thủ của Manchester United cũng đã thành công ở cấp độ cá nhân trong mùa giải 2007–08, với ba cầu thủ trong Đội hình tiêu biểu của PFA, trong khi Cristiano Ronaldo đã nhận sáu giải thưởng cá nhân, bao gồm cả Chiếc giày vàng Giải bóng đá Ngoại hạng Anh sau khi có được 31 bàn thắng.

Giao hữu trước mùa giải sửa

Ngày Đối thủ Sân nhà/khách Tỉ số Cầu thủ ghi bàn Số lượng khán giả
17/72007 Urawa Red Diamonds A 2–2 Fletcher 47', Ronaldo 52' 58,716
20/7/2007 FC Seoul A 4–0 Ronaldo 5', Eagles 18', Rooney 20', Evra 60' 64,000
23/7/2007 Shenzhen Xiangxue N 6–0 Giggs 12', Rooney 20', Nani 22', O'Shea 54', Ronaldo 56', Eagles 63' 15,000
27/7/2007 Quảng Châu Hằng Đại N 3–0 Rooney 12' (pen.), Nani 43', Martin 53' 50,000
1/8/2007 Inter Milan H 2–3 Rooney 18', Adriano 50' (o.g.) 73,738
3/8/2007 Doncaster Rovers A 2–0 Gibson 70', Evans 90' 13,080
4/8/2007 Peterborough United A 3–1 Eckersley 23', Jones 72', Dong 82'
8/8/2007 Glentoran A 3–0 Campbell 5', Evra 14', Nani 37' 14,500
8/8/2007 Dunfermline Athletic A 4–0 Eagles 27', Giggs 35', Rooney (2) 63' (pen.), 85' 11,200
21/1/2008 Al-Hilal A 2–3 Tevez 25', Ronaldo 33' 70,000

Siêu cúp Anh sửa

Ngày Đối thủ Sân nhà/khách Tỉ số Cầu thủ ghi bàn Số lượng khán giả
5/8/2007 Chelsea N 1–1(3–0 p) Giggs 35' 80,731

Ngoại hạng Anh sửa

Ngày Đối thủ Sân nhà/khách Tỉ số Cầu thủ ghi bàn Số lượng khán giả Thứ hạng
12/8/2007 Reading H 0–0 75,655 11
15/8/2007 Portsmouth A 1–1 Scholes 15' 20,510 12
19/8/2007 Manchester City A 0–1 44,955 17
26/8/2007 Tottenham Hotspur H 1–0 Nani 68' 75,696 10
1/9/2007 Sunderland H 1–0 Saha 71' 75,648 6
15/9/2007 Everton A 1–0 Vidić 83' 39,364 1
23/9/2007 Chelsea H 2–0 Tevez 45', Saha 89' (pen.) 75,633 2
29/9/2007 Birmingham City A 1–0 Ronaldo 52' 26,526 2
6/10/2007 Wigan Athletic H 4–0 Tevez 54', Ronaldo (2) 58', 76', Rooney 82' 75,300 1
20/102007 Aston Villa A 4–1 Rooney (2) 36', 44', Ferdinand 45', Giggs 75' 42,640 2
27/10/2007 Middlesbrough H 4–1 Nani 3', Rooney 33', Tevez (2) 55', 85' 75,720 1
3/11/2007 Arsenal A 2–2 Gallas 45' (o.g.), Ronaldo 81' 60,161 2
11/11/2007 Blackburn Rovers H 2–0 Ronaldo (2) 34', 35' 75,710 1
24/11/2007 Bolton Wanderers A 0–1 25,028 2
3/12/2007 Fulham H 2–0 Ronaldo (2) 10', 58' 75,055 2
8/12/2007 Derby County H 4–1 Giggs 41', Tevez (2) 45', 61', Ronaldo 90+2' (pen.) 75,725 2
16/12/2007 Liverpool A 1–0 Tevez 43' 44,459 2
23/12/2007 Everton H 2–1 Ronaldo (2) 22', 88' (pen.) 75,749 2
26/12/2007 Sunderland A 4–0 Rooney 20', Saha (2) 30', 85' (pen.), Ronaldo 45' 47,360 1
29/12/2007 West Ham United A 1–2 Ronaldo 14' 34,966 2
1/1/2008 Birmingham City H 1–0 Tevez 25' 75,459 2
12/1/2008 Newcastle United H 6–0 Ronaldo (3) 49', 70', 88', Tevez (2) 55', 90', Ferdinand 85' 75,965 1
19/1/2008 Reading A 2–0 Rooney 77', Ronaldo 90' 24,135 1
30/1/2008 Portsmouth H 2–0 Ronaldo (2) 10', 12' 75,415 1
2/2/2008 Tottenham Hotspur A 1–1 Tevez 90' 36,075 2
10/1/2008 Manchester City H 1–2 Carrick 90' 75,970 2
23/1/2008 Newcastle United A 5–1 Rooney (2) 25', 80', Ronaldo (2) 45', 56', Saha 90' 52,291 2
1/3/2008 Fulham A 3–0 Hargreaves 14', Park 45', Davies 72' (o.g.) 25,314 2
15/3/2008 Derby County A 1–0 Ronaldo 76' 33,072 1
19/3/2008 Bolton Wanderers H 2–0 Ronaldo (2) 9', 20' 75,476 1
23/3/2008 Liverpool H 3–0 Brown 34', Ronaldo 79', Nani 81' 76,000 1
29/3/2008 Aston Villa H 4–0 Ronaldo 16', Tevez 33', Rooney (2) 53', 70' 75,932 1
6/4/2008 Middlesbrough A 2–2 Ronaldo 10', Rooney 74' 33,952 1
13/4/2008 Arsenal H 2–1 Ronaldo 53' (pen), Hargreaves 72' 75,985 1
19/4/2008 Blackburn Rovers A 1–1 Tevez 88' 30,316 1
26/4/2008 Chelsea A 1–2 Rooney 57' 41,828 1
3/5/2008 West Ham United H 4–1 Ronaldo (2) 3', 24', Tevez 26', Carrick 59' 76,013 1
11/5/2008 Wigan Athletic A 2–0 Ronaldo 33' (pen), Giggs 80' 25,133 1

FA Cup sửa

Ngày Vòng Đối thủ Sân nhà/khách Tỉ số Cầu thủ ghi bàn Số lượng khán giả
5/1/2008 Vòng 3 Aston Villa A 2–0 Ronaldo 81', Rooney 89' 33,630
27/1/2008 Vòng 4 Tottenham Hotspur H 3–1 Tevez 38', Ronaldo (2) 69' (pen.), 88' 75,369
16/1/2008 Vòng 5 Arsenal H 4–0 Rooney 16', Fletcher (2) 20', 74', Nani 38' 75,550
8/3/2008 Vòng 6 Portsmouth H 0–1 75,463

Cúp liên đoàn sửa

Ngày Vòng Đối thủ Sân nhà/khách Tỉ số Cầu thủ ghi bàn Số lượng khán giả
26/9/2007 Vòng 3 Coventry City H 0–2 74,055

UEFA Champions League sửa

Vòng bảng sửa

Ngày Đối thủ Sân nhà/khách Tỉ số Cầu thủ ghi bàn Số lượng khán giả Thứ hạng
19/9/2007 Sporting CP A 1–0 Ronaldo 62' 41,510 2
2/10/2007 Roma H 1–0 Rooney 70' 73,652 1
23/10/2007 Dynamo Kyiv A 4–2 Ferdinand 10', Rooney 18', Ronaldo (2) 41', 68' (pen.) 42,000 1
7/11/2007 Dynamo Kyiv H 4–0 Piqué 31', Tevez 37', Rooney 76', Ronaldo 88' 75,017 1
27/11/2007 Sporting CP H 2–1 Tevez 61', Ronaldo 90+2' 75,162 1
12/12/2007 Roma A 1–1 Piqué 34' 29,490 1

Vòng knockout sửa

Ngày Vòng Đối thủ Sân nhà/khách Tỉ số Cầu thủ ghi bàn Số lượng khán giả
20/1/2008 Vòng 16 đội lượt đi Lyon A 1–1 Tevez 87' 39,219
4/3/2008 Vòng 16 đội lượt về Lyon H 1–0 Ronaldo 41' 75,520
1/4/2008 Tứ kết lượt đi Roma A 2–0 Ronaldo 39', Rooney 66' 60,931
9/4/2008 Tứ kết lượt về Roma H 1–0 Tevez 70' 74,423
23/4/2008 Bán kết lượt đi Barcelona A 0–0 95,949
29/4/2008 Bán kết lượt về Barcelona H 1–0 Scholes 14' 75,061
21/5/2008 Chung kết Chelsea N 1–1(6–5p) Ronaldo 25' 67,310

Thống kê đội hình sửa

Số áo Vị trí Tên Giải VĐQG FA Cup League Cup Cúp châu Âu Khác Tổng cộng Thẻ phạt
Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn    
1 TM   Edwin van der Sar 29 0 4 0 0 0 10 0 1 0 44 0 3 0
2 HV   Gary Neville (c) 0 0 0 0 0 0 0(1) 0 0 0 0(1) 0 0 0
3 HV   Patrice Evra 33 0 4 0 0 0 10 0 1 0 48 0 6 0
4 TV   Owen Hargreaves 16(7) 2 2(1) 0 0 0 5(3) 0 0 0 23(11) 2 3 0
5 HV   Rio Ferdinand 35 2 4 0 0 0 11 1 1 0 51 3 5 0
6 HV   Wes Brown 34(2) 1 4 0 0(1) 0 9(1) 0 1 0 48(4) 1 8 0
7 TV   Cristiano Ronaldo 31(3) 31 3 3 0 0 11 8 1 0 46(3) 42 7 1
8 TV   Anderson 16(8) 0 2(2) 0 1 0 6(3) 0 0 0 25(13) 0 3 0
9   Louis Saha 6(11) 5 1(1) 0 0 0 3(2) 0 0 0 10(14) 5 0 0
10   Wayne Rooney 25(2) 12 3(1) 2 0 0 10(1) 4 1 0 39(4) 18 12 0
11 TV   Ryan Giggs (vc) 26(5) 3 2 0 0 0 4(5) 0 1 1 33(10) 4 1 0
12 TM   Ben Foster 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1 0 0 0
13 TV   Park Ji-sung 8(4) 1 2 0 0 0 4 0 0 0 14(4) 1 0 0
14 HV   Gabriel Heinze 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
15 HV   Nemanja Vidić 32 1 3 0 0 0 9 0 1 0 45 1 6 0
16 TV   Michael Carrick 24(7) 2 3(1) 0 0(1) 0 11(1) 0 1 0 39(10) 2 3 0
17 TV   Nani 16(10) 3 2 1 1 0 7(4) 0 0(1) 0 26(15) 4 4 1
18 TV   Paul Scholes 22(2) 1 1(2) 0 0 0 7 1 0 0 30(4) 2 4 0
19 HV   Gerard Piqué 5(4) 0 0 0 1 0 3 2 0 0 9(4) 2 1 0
20   Ole Gunnar Solskjær 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
21   Dong Fangzhuo 0 0 0 0 1 0 0(1) 0 0 0 1(1) 0 0 0
22 HV   John O'Shea 10(18) 0 1(1) 0 1 0 4(2) 0 1 0 17(21) 0 1 0
23 HV   Jonny Evans 0 0 0 0 1 0 1(1) 0 0 0 2(1) 0 0 0
24 TV   Darren Fletcher 5(11) 0 1 2 0 0 5(1) 0 0(1) 0 11(13) 2 3 0
25 HV   Danny Simpson 1(2) 0 0(1) 0 1 0 2(1) 0 0 0 4(4) 0 0 0
26 HV   Phil Bardsley 0 0 0 0 1 0 0 0 0 0 1 0 0 0
27 HV   Mikaël Silvestre 3 0 0 0 0 0 1(1) 0 1 0 5(1) 0 0 0
28 TV   Darron Gibson 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
29 TM   Tomasz Kuszczak 8(1) 0 0(1) 0 1 0 3(2) 0 0 0 12(4) 0 0 1
30 TV   Lee Martin 0 0 0 0 1 0 0 0 0 0 1 0 0 0
32   Carlos Tevez 31(3) 14 2 1 0 0 6(6) 4 0 0 39(9) 19 2 0
33 TV   Chris Eagles 1(3) 0 0 0 1 0 1 0 0 0 3(3) 0 0 0
34 TV   Rodrigo Possebon 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
38 TM   Tom Heaton 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
39   Fraizer Campbell 0(1) 0 0 0 0(1) 0 0 0 0 0 0(2) 0 0 0
40 HV   Adam Eckersley 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
43 TV   Sam Hewson 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
45   Febian Brandy 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
46 HV   Richard Eckersley 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
47   Danny Welbeck 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0

Chuyển nhượng sửa

Đến sửa

Ngày Vị trí Tên Từ Phí chuyển nhượng
1/7/2007 TV   Owen Hargreaves   Bayern Munich Không tiết lộ[1]
2/7/2007 TV   Anderson   Porto 30 triệu £

(cả hai)[2]

2/7/2007 TV   Nani   Sporting CP
2/7/2007 TM   Tomasz Kuszczak   West Bromwich Albion 2.125 triệu £[3]
1/1/2008   Manucho   Petro Atlético Không tiết lộ
30/1/2008 TV   Rodrigo Possebon   Internacional Không tiết lộ[4]
13/6/2008   Davide Petrucci   Roma 200.000 £[5]

Đi sửa

Ngày Vị trí Tên Đến Phí
16/7/2007 TV   Kieran Richardson   Sunderland Không tiết lộ
31/7/2007   Giuseppe Rossi   Villarreal Không tiết lộ[6]
3/8/2007   Alan Smith   Newcastle United 6 triệu £[7]
23/8/2007 HV   Gabriel Heinze   Real Madrid Không tiết lộ[8]
28/8/2007   Ole Gunnar Solskjær Giải nghệ[9]
1/1/2008 HV   Adam Eckersley   Port Vale Miễn phí[10]
17/1/2008 HV   Ryan Shawcross   Stoke City 1 triệu £[11]
22/1/2008 HV   Phil Bardsley   Sunderland 2 triệu £[12]
21/5/2008 HV   Kieran Lee   Oldham Athletic Miễn phí[13]
27/5/2008 HV   Gerard Piqué   Barcelona Không tiết lộ[14]

Mượn sửa

Từ ngày Đến ngày Vị trí Tên Từ
10/8/2007 31/7/2009   Carlos Tevez MSI[15]

Cho mượn sửa

Từ ngày Đến ngày Vị trí Tên Đến
9/8/2007 31/1/2008[16] HV   Ryan Shawcross   Stoke City[17]
14/8/2007 31/12/2007 TV   Ritchie Jones   Yeovil Town[18]
29/8/2007 1/1/2008 HV   Craig Cathcart   Royal Antwerp[19]
31/8/2007 1/1/2008 HV   Michael Lea   Royal Antwerp[20]
5/10/2007 5/1/2008 TV   Lee Martin   Plymouth Argyle[21]
12/10/2007 8/11/2007[22] HV   Adam Eckersley   Port Vale[23]
19/10/2007 19/1/2008 HV   Phil Bardsley   Sheffield United[24]
19/10/2007 30/6/2008   Fraizer Campbell   Hull City[25]
19/10/2007 30/6/2008 TV   Darron Gibson   Wolverhampton Wanderers[26]
22/11/2007 19/12/2007 HV   David Gray   Crewe Alexandra[27]
2/1/2008 30/6/2008 HV   Kieran Lee   Queens Park Rangers[28]
3/1/2008 30/6/2008[29] TV   Michael Barnes   Chesterfield[30]
4/1/2008 31/5/2008 HV   Jonny Evans   Sunderland[31]
10/1/2008 30/6/2008 TV   Lee Martin   Sheffield United[32]
17/1/2008 ngày 30 tháng 6 năm 2008   Febian Brandy   Swansea City[33]
31/1/2008 ngày 30 tháng 6 năm 2008   Manucho   Panathinaikos[34]
21/3/2008 27/5/2008[35] HV   Danny Simpson   Ipswich Town[36]
27/3/2008 3/5/2008 TV   Michael Barnes   Shrewsbury Town[37]

Chú thích sửa

  1. ^ “Hargreaves completes Man Utd move”. BBC Sport. ngày 1 tháng 7 năm 2007. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2007.
  2. ^ “Five-year deals for Man Utd duo”. BBC Sport. ngày 2 tháng 7 năm 2007. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2007.
  3. ^ Peace, Jeremy (ngày 14 tháng 9 năm 2007). “WBA financial results”. WBA.premiumtv.co.uk. West Bromwich Albion FC. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2008.
  4. ^ Bartram, Steve (ngày 6 tháng 2 năm 2008). “Possebon given squad number”. ManUtd.com. Manchester United. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2008.
  5. ^ Moore, Malcolm (ngày 13 tháng 6 năm 2008). “Davide Petrucci's signing for Manchester United angers Roma”. The Daily Telegraph. Telegraph Media Group. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2010.
  6. ^ “Man Utd sell Rossi to Villarreal”. BBC Sport. ngày 31 tháng 7 năm 2007. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2007.
  7. ^ “Newcastle seal £6m Smith transfer”. BBC Sport. ngày 3 tháng 8 năm 2007. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2007.
  8. ^ “Heinze & Robben seal Real switch”. BBC Sport. ngày 23 tháng 8 năm 2007. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2007.
  9. ^ “Man Utd striker Solskjaer retires”. BBC Sport. ngày 28 tháng 8 năm 2007. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2008.
  10. ^ “Port Vale complete Eckersley deal”. BBC Sport. ngày 1 tháng 1 năm 2008. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2008.
  11. ^ “Shawcross ties up £1m Stoke move”. BBC Sport. ngày 18 tháng 1 năm 2008. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2008.
  12. ^ “Bardsley makes Sunderland switch”. BBC Sport. ngày 22 tháng 1 năm 2008. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2008.
  13. ^ “Oldham swoop for Fleming and Lee”. BBC Sport. ngày 22 tháng 5 năm 2008. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2008.
  14. ^ “Barcelona complete Pique signing”. BBC Sport. ngày 27 tháng 5 năm 2008. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2008.
  15. ^ “Tevez completes Man Utd transfer”. BBC Sport. ngày 10 tháng 8 năm 2007. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2007.
  16. ^ Loan became permanent transfer on ngày 17 tháng 1 năm 2008.
  17. ^ “Stoke City sign Shawcross on loan”. BBC Sport. ngày 9 tháng 8 năm 2007. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2007.
  18. ^ “Man Utd youngster joins Glovers”. BBC Sport. ngày 15 tháng 8 năm 2007. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2007.
  19. ^ “Youngster heads to Antwerp”. ManUtd.com. Manchester United. ngày 30 tháng 8 năm 2007. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 4 năm 2017. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2007.
  20. ^ “Antwerp take second youngster”. ManUtd.com. Manchester United. ngày 31 tháng 8 năm 2007. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2007.
  21. ^ “Plymouth wrap up Martin loan deal”. BBC Sport. ngày 5 tháng 10 năm 2007. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2007.
  22. ^ Loan became permanent transfer on ngày 1 tháng 1 năm 2008.
  23. ^ “Struggling Port Vale recruit duo”. BBC Sport. ngày 12 tháng 10 năm 2007. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2007.
  24. ^ “Man Utd's Bardsley in Blades loan”. BBC Sport. ngày 17 tháng 10 năm 2007. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2007.
  25. ^ “Tigers snap up Man Utd youngster”. BBC Sport. ngày 18 tháng 10 năm 2007. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2008.
  26. ^ “Wolves set to sign Gibson on loan”. BBC Sport. ngày 9 tháng 10 năm 2007. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2008.
  27. ^ “Crewe sign Man Utd defender Gray”. BBC Sport. ngày 22 tháng 11 năm 2007. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2008.
  28. ^ “QPR swoop for Man Utd starlet Lee”. BBC Sport. ngày 28 tháng 12 năm 2007. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2008.
  29. ^ Loan terminated on ngày 29 tháng 1 năm 2008.
  30. ^ “Chesterfield sign Man Utd winger”. BBC Sport. ngày 3 tháng 1 năm 2008. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2008.
  31. ^ “Evans heads to Sunderland on loan”. BBC Sport. ngày 4 tháng 1 năm 2008. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2008.
  32. ^ “Sheff Utd capture Martin on loan”. BBC Sport. ngày 10 tháng 1 năm 2008. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2008.
  33. ^ “Man Utd striker signs for Swansea”. BBC Sport. ngày 17 tháng 1 năm 2008. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2008.
  34. ^ “Manucho set for Greek loan move”. BBC Sport. ngày 31 tháng 1 năm 2008. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2008.
  35. ^ Loan terminated on ngày 5 tháng 5 năm 2008.
  36. ^ “Simpson moves to Ipswich on loan”. BBC Sport. ngày 21 tháng 3 năm 2008. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2008.
  37. ^ “Shrewsbury capture Man Utd winger”. BBC Sport. ngày 27 tháng 3 năm 2008. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2008.