Marcelo Pinheiro Davi de Melo (phát âm tiếng Bồ Đào Nha[maʁˈsɛlu ˈmɛlu];[1] sinh ngày 23 tháng 9 năm 1983) là một vận động viên quần vợt người Brasil. Anh là em trai của Daniel Melo và sinh ra ở Belo Horizonte, Brasil. Anh có chiều cao 2.03 m (6 ft. 8 in.).

Marcelo Melo
Quốc tịch Brasil
Nơi cư trúBelo Horizonte, Brasil
Sinh23 tháng 9, 1983 (41 tuổi)
Belo Horizonte, Brasil
Chiều cao2,03 m (6 ft 8 in)
Lên chuyên nghiệp1998
Tay thuậnTay phải (hai tay trái tay)
Tiền thưởng$5,353,436
Đánh đơn
Thắng/Thua1–0 (tại các cấp ATP Tour, Grand Slam, và Davis Cup)
Số danh hiệu0
0 Challengers, 2 Futures
Thứ hạng cao nhấtSố 273 (21 tháng 11 năm 2005)
Đánh đôi
Thắng/Thua444–268 (62.36%)
Số danh hiệu30
Thứ hạng cao nhấtSố 1 (2 tháng 11 năm 2015)
Thứ hạng hiện tạiSố 10 (16 tháng 7 năm 2018)
Thành tích đánh đôi Gland Slam
Úc Mở rộngBK (2015)
Pháp Mở rộng (2015)
Wimbledon (2017)
Mỹ Mở rộngBK (2013, 2014)
Giải đấu đôi khác
ATP FinalsCK (2014, 2017)
Thế vận hộiTK (2012, 2016)
Kết quả đôi nam nữ Grand Slam
Úc Mở rộngBK (2010)
Pháp Mở rộngCK (2009)
WimbledonBK (2010)
Mỹ Mở rộngTK (2013)
Cập nhật lần cuối: 30 tháng 4 năm 2018.

Sở trường ở nội dung đôi, anh đã có thứ hạng đánh đôi cao nhất là vị trí số 1 trên thế giới, khi anh làm được vào Tháng 11 năm 2015, thứ hạng cao nhất của một vận động viên đôi quần vợt người Brasil. Anh là vận động viên quần vợt nam người Brasil đầu tiên đã có được danh hiệu Pháp Mở rộng (năm 2015, đánh cặp với tay vợt người Croatia Ivan Dodig) và danh hiệu Wimbledon (năm 2017, đánh cặp với tay vợt người Ba Lan Łukasz Kubot).

Đánh cặp với tay vợt đồng hương André Sá, anh đã vào vòng bán kết Wimbledon năm 2007 và vòng tứ kết tại Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 2007. Năm 2009, anh đã vào được vòng chung kết đôi nam nữ tại Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2009 với tay vợt người Hoa Kỳ Vania King, trở thành tay vợt Brasil thứ 7 vào chung kết một giải Grand Slam và đầu tiên sau Gustavo Kuerten. Melo đã giành được 8 danh hiệu Masters 1000 và đã vào vòng chung kết đôi tại ATP World Tour Finals. Anh cũng đã vào được vòng bán kết của cả bốn giải Grand Slam, trong đó đã vô địch Pháp Mở rộng và Wimbledon.

Các trận chung kết quan trọng

sửa

Chung kết Grand Slam

sửa

Đôi: 3 (2-1)

sửa
Kết quả Năm Giải đấu Mặt sân Đồng đội Đối thủ Tỉ số
Á quân 2013 Wimbledon Cỏ   Ivan Dodig   Bob Bryan
  Mike Bryan
6–3, 3–6, 4–6, 4–6
Vô địch 2015 Pháp Mở rộng Đất nện   Ivan Dodig   Bob Bryan
  Mike Bryan
6–7(5–7), 7–6(7–5), 7–5
Vô địch 2017 Wimbledon Cỏ   Łukasz Kubot   Oliver Marach
  Mate Pavić
5–7, 7–5, 7–6(7–2), 3–6, 13–11

Đôi nam nữ: 1 (0-1)

sửa
Kết quả Năm Giải đấu Mặt sân Đồng đội Đối thủ trong trận chung kết Tỉ số trong trận chung kết
Á quân 2009 Pháp Mở rộng Đất nện   Vania King   Bob Bryan
  Liezel Huber
7–5, 6–7(5–7), [7–10]

Giải đấu cuối năm

sửa

Đôi: 2 (2 á quân)

sửa
Kết quả Năm Giải đấu Mặt sân Đồng đội Đối thủ Tỉ số
Á quân 2014 ATP Finals, Luân Đôn Cứng (i)   Ivan Dodig   Bob Bryan
  Mike Bryan
7–6(7–5), 2–6, [7–10]
Á quân 2017 ATP Finals, Luân Đôn Cứng (i)   Łukasz Kubot   Henri Kontinen
  John Peers
4–6, 2–6

Chung kết Masters 1000

sửa

Đôi: 12 (8-4)

sửa
Kết quả Năm Giải đấu Mặt sân Đồng đội Đối thủ Tỉ số
Vô địch 2013 Thượng Hải Cứng   Ivan Dodig   David Marrero
  Fernando Verdasco
7–6(7–2), 6–7(6–8), [10–2]
Á quân 2014 Monte Carlo Đất nện   Ivan Dodig   Bob Bryan
  Mike Bryan
3–6, 6–3, [8–10]
Á quân 2014 Canada Cứng   Ivan Dodig   Alexander Peya
  Bruno Soares
4–6, 3–6
Winner 2015 Shanghai (2) Hard   Raven Klaasen   Simone Bolelli
  Fabio Fognini
6–3, 6–3
Winner 2015 Paris Hard   Ivan Dodig   Vasek Pospisil
  Jack Sock
2–6, 6–3, [10–5]
Winner 2016 Canada Hard   Ivan Dodig   Jamie Murray
  Bruno Soares
6–4, 6–4
Winner 2016 Cincinnati Hard   Ivan Dodig   Jean-Julien Rojer
  Horia Tecău
7–6(7–5), 6–7(5–7), [10–5]
Runner-up 2017 Indian Wells Hard   Łukasz Kubot   Raven Klaasen
  Rajeev Ram
7–6(7–1), 4–6, [8–10]
Winner 2017 Miami Hard   Łukasz Kubot   Nicholas Monroe
  Jack Sock
7–5, 6–3
Winner 2017 Madrid Clay   Łukasz Kubot   Nicolas Mahut
  Édouard Roger-Vasselin
7–5, 6–3
Runner-up 2017 Shanghai Hard   Łukasz Kubot   Henri Kontinen
  John Peers
4–6, 2–6
Winner 2017 Paris (2) Cứng (i)   Łukasz Kubot   Ivan Dodig
  Marcel Granollers
7–6(7–3), 3–6, [10–6]

Chung kết sự nghiệp ATP

sửa

Đôi: 53 (30 danh hiệu,23 á quân)

sửa
Chú thích
Giải Grand Slam (2–1)
ATP World Tour Finals (0–2)
ATP World Tour Masters 1000 (8–4)
ATP World Tour 500 Series (5–7)
ATP World Tour 250 Series (14–9)
Danh hiệu theo mặt sân
Cứng (17–14)
Đất nện (9–5)
Cỏ (2–4)
Danh hiệu theo lắp đặt
Ngoài trời (23–17)
Trong nhà (6–6)
Kết quả T-B    Ngày    Giải đấu Thể loại Mặt sân Đồng đội Đối thủ Tỉ số
Win 1–0 Th4 năm 2007 Estoril Open, Portugal International Clay   André Sá   Martín García
  Sebastián Prieto
3–6, 6–2, [10–6]
Win 2–0 Th1 năm 2008 Adelaide International, Australia International Hard   Martín García   Chris Guccione
  Robert Smeets
6–3, 3–6, [10–7]
Win 3–0 Th2 năm 2008 Brasil Open, Brazil International Clay   André Sá   Albert Montañés
  Santiago Ventura
4–6, 6–2, [10–7]
Win 4–0 tháng 5 năm 2008 Hypo Group Tennis International, Austria International Clay   André Sá   Julian Knowle
  Jürgen Melzer
7–5, 6–7(3–7), [13–11]
Loss 4–1 Th6 năm 2008 Queen's Club Championships, United Kingdom International Grass   André Sá   Daniel Nestor
  Nenad Zimonjić
4–6, 6–7(3–7)
Win 5–1 Th8 năm 2008 New Haven Open, United States International Hard   André Sá   Mahesh Bhupathi
  Mark Knowles
7–5, 6–2
Loss 5–2 Th3 năm 2009 Delray Beach Open, United States 250 Series Hard   André Sá   Bob Bryan
  Mike Bryan
4–6, 4–6
Win 6–2 tháng 5 năm 2009 Austrian Open Kitzbühel, Austria 250 Series Clay   André Sá   Andrei Pavel
  Horia Tecău
6–7(9–11), 6–2, [10–7]
Loss 6–3 Th6 năm 2009 Queen's Club Championships, United Kingdom (2) 250 Series Grass   André Sá   Wesley Moodie
  Mikhail Youzhny
6–4, 4–6, [10–6]
Loss 6–4 Th7 năm 2009 German Open, Germany 500 Series Clay   Filip Polášek   Simon Aspelin
  Paul Hanley
6–3, 6–3
Loss 6–5 Th1 năm 2010 Auckland Open, New Zealand 250 Series Hard   Bruno Soares   Marcus Daniell
  Horia Tecău
7–5, 6–4
Win 7–5 tháng 5 năm 2010 Open de Nice Côte d'Azur, France 250 Series Clay   Bruno Soares   Rohan Bopanna
  Aisam-ul-Haq Qureshi
1–6, 6–3, [10–5]
Loss 7–6 Th8 năm 2010 Swiss Open, Switzerland 250 Series Clay   Bruno Soares   Johan Brunström
  Jarkko Nieminen
3–6, 7–6(7–4), [9–11]
Loss 7–7 Th9 năm 2010 Open de Moselle, France 250 Series Hard (i)   Bruno Soares   Dustin Brown
  Rogier Wassen
3–6, 3–6
Win 8–7 Th2 năm 2011 Chile Open, Chile 250 Series Clay   Bruno Soares   Łukasz Kubot
  Oliver Marach
6–3, 7–6(7–3)
Win 9–7 Th2 năm 2011 Brasil Open, Brazil (2) 250 Series Clay   Bruno Soares   Pablo Andújar
  Daniel Gimeno Traver
7–6(7–4), 6–3
Loss 9–8 Th2 năm 2011 Mexican Open, Mexico 500 Series Clay   Bruno Soares   Victor Hănescu
  Horia Tecău
1–6, 3–6
Loss 9–9 Th9 năm 2011 Open de Moselle, France 250 Series Clay   Lukáš Dlouhý   Jamie Murray
  André Sá
4–6, 6–7(7–9)
Loss 9–10 Th10 năm 2011 Stockholm Open, Sweden 250 Series Hard (i)   Bruno Soares   Rohan Bopanna
  Aisam-ul-Haq Qureshi
1–6, 3–6
Loss 9–11 Th2 năm 2012 U.S. National Indoor Tennis Championships, United States 500 Series Hard (i)   Ivan Dodig   Max Mirnyi
  Daniel Nestor
6–4, 5–7, [7–10]
Win 10–11 Th10 năm 2012 Stockholm Open, Sweden 250 Series Hard (i)   Bruno Soares   Robert Lindstedt
  Nenad Zimonjić
6–7(4–7), 7–5, [10–6]
Win 11–11 Th1 năm 2013 Brisbane International, Australia (2) 250 Series Hard   Tommy Robredo   Eric Butorac
  Paul Hanley
4–6, 6–1, [10–5]
Loss 11–12 Th7 năm 2013 Wimbledon, United Kingdom Grand Slam Grass   Ivan Dodig   Bob Bryan
  Mike Bryan
6–3, 3–6, 4–6, 4–6
Win 12–12 Th10 năm 2013 Shanghai Masters, China Masters 1000 Hard   Ivan Dodig   David Marrero
  Fernando Verdasco
7–6(7–2), 6–7(6–8), [10–2]
Win 13–12 Th1 năm 2014 Auckland Open, New Zealand 250 Series Hard   Julian Knowle   Alexander Peya
  Bruno Soares
4–6, 6–3, [10–5]
Loss 13–13 Th2 năm 2014 Rio Open, Brazil 500 Series Clay   David Marrero   Juan Sebastián Cabal
  Robert Farah
4–6, 2–6
Loss 13–14 Th4 năm 2014 Monte-Carlo Masters, Monaco Masters 1000 Clay   Ivan Dodig   Bob Bryan
  Mike Bryan
3–6, 6–3, [8–10]
Loss 13–15 Th8 năm 2014 Canadian Open, Canada Masters 1000 Hard   Ivan Dodig   Alexander Peya
  Bruno Soares
4–6, 3–6
Loss 13–16 Th10 năm 2014 Japan Open, Japan 500 Series Hard (i)   Ivan Dodig   Pierre-Hugues Herbert
  Michał Przysiężny
3–6, 7–6(7–3), [5–10]
Loss 13–17 Th11 năm 2014 ATP World Tour Finals, United Kingdom Tour Finals Hard (i)   Ivan Dodig   Bob Bryan
  Mike Bryan
7–6(7–5), 2–6, [7–10]
Win 14–17 Th3 năm 2015 Mexican Open, Mexico 500 Series Hard   Ivan Dodig   Mariusz Fyrstenberg
  Santiago González
6–7(2–7), 7–5, [3–10]
Win 15–17 Th6 năm 2015 French Open, France Grand Slam Clay   Ivan Dodig   Bob Bryan
  Mike Bryan
6–7(5–7), 7–6(7–5), 7–5
Loss 15–18 Th8 năm 2015 Washington Open, United States 500 Series Hard   Ivan Dodig   Bob Bryan
  Mike Bryan
4–6, 2–6
Win 16–18 Th10 năm 2015 Japan Open, Japan 500 Series Hard (i)   Raven Klaasen   Juan Sebastián Cabal
  Robert Farah
7–6(7–5), 3–6, [10–7]
Win 17–18 Th10 năm 2015 Shanghai Masters, China (2) Masters 1000 Hard   Raven Klaasen   Simone Bolelli
  Fabio Fognini
6–3, 6–3
Win 18–18 Th10 năm 2015 Vienna Open, Austria 500 Series Hard (i)   Łukasz Kubot   Jamie Murray
  John Peers
4–6, 7–6(7–3), [10–6]
Win 19–18 Th11 năm 2015 Paris Masters, France Masters 1000 Hard (i)   Ivan Dodig   Vasek Pospisil
  Jack Sock
2–6, 6–3, [10–5]
Loss 19–19 Th6 năm 2016 Nottingham Open, United Kingdom 250 Series Grass   Ivan Dodig   Dominic Inglot
  Daniel Nestor
5–7, 6–7(4–7)
Win 20–19 Th8 năm 2016 Canadian Open, Canada Masters 1000 Hard   Ivan Dodig   Jamie Murray
  Bruno Soares
6–4, 6–4
Win 21–19 Th8 năm 2016 Cincinnati Masters, United States Masters 1000 Hard   Ivan Dodig   Jean-Julien Rojer
  Horia Tecău
7–6(7–5), 6–7(5–7), [10–6]
Win 22–19 Th10 năm 2016 Vienna Open, Austria (2) 500 Series Hard (i)   Łukasz Kubot   Oliver Marach
  Fabrice Martin
4–6, 6–3, [13–11]
Loss 22–20 Th3 năm 2017 Indian Wells Masters, United States Masters 1000 Hard   Łukasz Kubot   Raven Klaasen
  Rajeev Ram
7–6(7–1), 4–6, [8–10]
Win 23–20 Th4 năm 2017 Miami Open, United States Masters 1000 Hard   Łukasz Kubot   Nicholas Monroe
  Jack Sock
7–5, 6–3
Win 24–20 tháng 5 năm 2017 Madrid Open, Spain Masters 1000 Clay   Łukasz Kubot   Nicolas Mahut
  Édouard Roger-Vasselin
7–5, 6–3
Win 25–20 Th6 năm 2017 Rosmalen Grass Court Championships, Netherlands 250 Series Grass   Łukasz Kubot   Raven Klaasen
  Rajeev Ram
6–3, 6–4
Win 26–20 Th6 năm 2017 Halle Open, Germany 500 Series Grass   Łukasz Kubot   Alexander Zverev
  Mischa Zverev
5–7, 6–3, [10–8]
Win 27–20 Th7 năm 2017 Wimbledon, United Kingdom Grand Slam Grass   Łukasz Kubot   Oliver Marach
  Mate Pavić
5–7, 7–5, 7–6(7–2), 3–6, 13–11
Loss 27–21 Th8 năm 2017 Washington Open, United States 500 Series Hard   Łukasz Kubot   Henri Kontinen
  John Peers
6–7(5–7), 4–6
Loss 27–22 Th10 năm 2017 Shanghai Masters, China Masters 1000 Hard   Łukasz Kubot   Henri Kontinen
  John Peers
4–6, 2–6
Win 28–22 Th11 năm 2017 Paris Masters, France (2) Masters 1000 Hard (i)   Łukasz Kubot   Ivan Dodig
  Marcel Granollers
7–6(7–3), 3–6, [10–6]
Loss 28–23 Th11 năm 2017 ATP Finals, United Kingdom Tour Finals Hard (i)   Łukasz Kubot   Henri Kontinen
  John Peers
4–6, 2–6
Win 29–23 Th1 năm 2018 Sydney International, Australia 250 Series Hard   Łukasz Kubot   Jan-Lennard Struff
  Viktor Troicki
6–3, 6–4
Win 30–23 Th6 năm 2018 Halle Open, Germany (2) 500 Series Grass   Łukasz Kubot   Alexander Zverev
  Mischa Zverev
7–6(7–1), 6–4

Thống kê sự nghiệp

sửa

Đôi

sửa
Tournament 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 SR W–L
Grand Slam Tournaments
Australian Open A A A A A 1R 2R 1R 1R 1R 1R 3R SF 3R 3R QF 0 / 11 14–11
French Open A A A A 2R 2R 1R QF 2R QF 3R 3R W SF 2R 3R 1 / 12 26–11
Wimbledon A A A A SF 3R 2R 2R 2R QF F QF QF 3R W 2R 1 / 11 32–10
US Open A A A A QF 3R 2R 3R 2R 3R SF SF 1R 1R 2R 0 / 11 20–11
Win–Loss 0–0 0–0 0–0 0–0 8–3 5–3 3–4 6–4 3–4 8–4 11–4 11–4 13–3 8–4 10–3 6–3 2 / 45 92–43
Year-end Championship
ATP Finals Did Not Qualify SF F SF RR F 0 / 5 12–9
ATP World Tour Masters 1000
Indian Wells A A A A A 1R 2R 1R 1R A QF QF SF 1R F 1R 0 / 10 12–10
Miami A A A A A 2R 1R 1R 1R 2R 2R 2R SF 2R W 1R 1 / 11 13–10
Monte Carlo A A A A A 2R 1R A A 2R 1R F SF SF QF 2R 0 / 9 10–9
Madrid A A A A A 2R 2R A 2R QF 1R 1R 2R SF W QF 1 / 10 10–9
Rome A A A A A 1R 2R A A A A QF QF 2R QF QF 0 / 7 5–7
Canada A A A A A A 2R 1R A 2R QF F 2R W 2R 1 / 8 9–7
Cincinnati A A A A A A 2R 1R A SF 1R 2R SF W SF 1 / 8 12–7
Shanghai Not Held A A A SF W QF W 2R F 2 / 6 15–4
Paris A A A A A QF 1R 1R QF SF SF 2R W SF W 2 / 10 18–8
Hamburg A A A A A 2R Not Held 0 / 1 1–1
Win–Loss 0–0 0–0 0–0 0–0 0–0 6–7 4–8 0–5 3–4 14–7 9–7 11–9 19–7 15–7 22–6 2–5 8 / 79 105–72
National Representation
Olympics NH A Not Held 2R Not Held QF Not Held QF Not Held 0 / 3 5–3
Davis Cup A A A A A PO PO PO PO PO 1R PO 1R PO PO Z1 0 / 2 15–4
Win–Loss 0–0 0–0 0–0 0–0 0–0 3–1 1–1 1–1 1–0 4–1 2–0 2–0 1–1 3–2 2–0 2–0 0 / 5 20–7
Career Statistics
Titles / Finals 0 / 0 0 / 0 0 / 0 0 / 0 1 / 1 4 / 5 1 / 4 1 / 4 2 / 5 1 / 2 2 / 3 1 / 6 6 / 7 3 / 4 6 / 10 2 / 2 30 / 53
Overall Win–Loss 0–0 1–1 0–0 0–0 18–11 42–23 32–30 29–30 38–27 44–27 34–26 44–25 54–17 44–26 52–18 24–13 456–274
Year-end Ranking 430 186 147 116 34 19 36 39 27 20 6 6 1 8 1 62%

Đôi nam nữ

sửa
Tournament 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 SR W–L
Grand Slam Tournaments
Australian Open A 1R QF SF 1R 1R 2R 1R QF A A A 0 / 8 8–8
French Open A 2R F A QF A SF A A A A A 0 / 4 6–4
Wimbledon 2R 1R 2R SF 1R 2R 3R A A A A A 0 / 7 8–7
US Open A 2R 1R A A A QF A A A A 0 / 3 3–3
Win–Loss 1–1 2–4 7–4 7–2 2–3 1–2 8–4 0–1 2–1 0–0 0–0 0–0 0 / 22 25–22
National Representation
Olympics NH A Not Held A Not Held 2R Not Held 0 / 1 1–1
Win–Loss 0–0 0–0 0–0 0–0 0–0 0–0 0–0 0–0 0–0 1–1 0–0 0–0 0 / 1 1–1

Tham khảo

sửa
  1. ^ “The pronunciation by Marcelo Melo himself”. ATPWorldTour.com. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2018.

Liên kết ngoài

sửa
Giải thưởng
Tiền nhiệm:
  Jamie Murray &
  Bruno Soares
Đồng đội ATP của năm
(với   Łukasz Kubot)

2017
Kế nhiệm:
Đương nhiệm
Tiền nhiệm:
  Jamie Murray &
  Bruno Soares
ITF Men's Doubles World Champion
(với   Łukasz Kubot)

2017
Kế nhiệm:
Đương nhiệm
Tiền nhiệm:
Isaquias Queiroz
Brazilian Sportsmen of the Year
2017
Kế nhiệm:
Đương nhiệm

Bản mẫu:Top male doubles tennis players from the Americas Bản mẫu:Top ten Brazilian male doubles tennis players Bản mẫu:Prêmio Brasil Olímpico