Marcus Thuram
Marcus Lilian Thuram-Ulien (phát âm tiếng Pháp: [maʁkys tyʁam], sinh ngày 6 tháng 8 năm 1997) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Pháp hiện đang thi đấu ở vị trí tiền đạo cho câu lạc bộ Inter Milan tại Serie A và Đội tuyển bóng đá quốc gia Pháp.
Thuram trong màu áo Inter Milan năm 2023 | |||||||||||||||||||||||
Thông tin cá nhân | |||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Marcus Lilian Thuram-Ulien[1] | ||||||||||||||||||||||
Ngày sinh | 6 tháng 8, 1997 [2] | ||||||||||||||||||||||
Nơi sinh | Parma, Ý | ||||||||||||||||||||||
Chiều cao | 1,92 m[3] | ||||||||||||||||||||||
Vị trí | Tiền đạo | ||||||||||||||||||||||
Thông tin đội | |||||||||||||||||||||||
Đội hiện nay | Inter Milan | ||||||||||||||||||||||
Số áo | 9 | ||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ||||||||||||||||||||||
2007–2010 | Olympique de Neuilly | ||||||||||||||||||||||
2010–2012 | Boulogne-Billancourt | ||||||||||||||||||||||
2012–2014 | Sochaux | ||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||||||||
2014–2017 | Sochaux II | 38 | (6) | ||||||||||||||||||||
2015–2017 | Sochaux | 37 | (1) | ||||||||||||||||||||
2017–2019 | Guingamp | 64 | (12) | ||||||||||||||||||||
2019–2023 | Borussia Mönchengladbach | 111 | (34) | ||||||||||||||||||||
2023– | Inter Milan | 30 | (11) | ||||||||||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||||||||
2014 | U-17 Pháp | 4 | (1) | ||||||||||||||||||||
2014–2015 | U-18 Pháp | 5 | (2) | ||||||||||||||||||||
2015–2016 | U-19 Pháp | 15 | (3) | ||||||||||||||||||||
2016–2017 | U-20 Pháp | 11 | (3) | ||||||||||||||||||||
2019 | U-21 Pháp | 5 | (0) | ||||||||||||||||||||
2020– | Pháp | 18 | (2) | ||||||||||||||||||||
Thành tích huy chương
| |||||||||||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 22:49, 14 tháng 4 năm 2024 (UTC) ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 23:21, 26 tháng 3 năm 2024 (UTC) |
Sự nghiệp câu lạc bộ sửa
Sochaux sửa
Thuram bắt đầu sự nghiệp chuyên nghiệp của mình tại Sochaux với đội trẻ của câu lạc bộ. Anh ra mắt Ligue 2 vào ngày 20 tháng 3 năm 2015 trước Châteauroux khi thay cho Edouard Butin ở phút thứ 83.[4] Anh chơi tổng cộng 43 trận cho Sochaux và ghi một bàn trong trận thua 3–1 trước Tours vào ngày 14 tháng 4 năm 2017.[5]
Guingamp sửa
Vào ngày 5 tháng 7 năm 2017, Thuram gia nhập câu lạc bộ Guingamp tại Ligue 1 với mức phí không được tiết lộ.[6] Vào tháng 8 năm 2018, anh gây chú ý khi thi đấu với thủ môn Gianluigi Buffon của Paris Saint-Germain, đồng đội lâu năm của cha anh ở Parma và Juventus.[7]
Thuram đã ghi một quả phạt đền trong thời gian bù giờ để loại đội chủ nhà PSG khỏi vòng tứ kết của Coupe de la Ligue vào ngày 9 tháng 1 năm 2019 sau khi đá hỏng phạt đền trước đó trong trận thắng 2–1 tại Sân vận động Công viên các Hoàng tử.[8] Hai mươi ngày sau, anh ghi bàn gỡ hòa trong trận hòa 2–2 trên sân nhà với Monaco ở trận bán kết. Trong loạt sút luân lưu sau đó, cú đá của anh đã bị Danijel Subašić cản phá dù Guingamp vẫn giành quyền đi tiếp.[9]
Đời tư sửa
Thuram là con trai của cựu cầu thủ bóng đá người Pháp Lilian Thuram và là anh trai của cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp Khéphren Thuram.[10] Anh sinh ra ở thành phố Parma của Ý trong khi cha anh đang chơi cho câu lạc bộ. Anh được đặt theo tên của nhà hoạt động người Jamaica Marcus Garvey.[11] Mặc dù cha anh chơi cho Juventus và Barcelona, anh đã ủng hộ Milan và Real Madrid từ thời niên thiếu.[12]
Thống kê sự nghiệp sửa
Câu lạc bộ sửa
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải vô địch | Cúp quốc gia[a] | Cúp Liên đoàn[b] | Châu lục | Khác | Tổng cộng | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng đấu | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
Sochaux II | 2013–14 | CFA | 4 | 0 | — | — | — | — | 4 | 0 | ||||
2014–15 | CFA | 19 | 3 | — | — | — | — | 19 | 3 | |||||
2015–16 | CFA | 9 | 0 | — | — | — | — | 9 | 0 | |||||
2016–17 | CFA 2 | 6 | 3 | — | — | — | — | 6 | 3 | |||||
Tổng cộng | 38 | 6 | — | — | — | — | 38 | 6 | ||||||
Sochaux | 2014–15 | Ligue 2 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | — | — | 1 | 0 | ||
2015–16 | Ligue 2 | 15 | 0 | 3 | 0 | 1 | 0 | — | — | 19 | 0 | |||
2016–17 | Ligue 2 | 21 | 1 | 0 | 0 | 2 | 0 | — | — | 23 | 1 | |||
Tổng cộng | 37 | 1 | 3 | 0 | 3 | 0 | — | — | 43 | 1 | ||||
Guingamp | 2017–18 | Ligue 1 | 32 | 3 | 2 | 1 | 0 | 0 | — | — | 34 | 4 | ||
2018–19 | Ligue 1 | 32 | 9 | 3 | 2 | 3 | 2 | — | — | 38 | 13 | |||
Tổng cộng | 64 | 12 | 5 | 3 | 3 | 2 | — | — | 72 | 17 | ||||
Borussia Mönchengladbach | 2019–20 | Bundesliga | 31 | 10 | 2 | 2 | — | 6[c] | 2 | — | 39 | 14 | ||
2020–21 | Bundesliga | 29 | 8 | 3 | 1 | — | 8[d] | 2 | — | 40 | 11 | |||
2021–22 | Bundesliga | 21 | 3 | 2 | 0 | — | — | — | 23 | 3 | ||||
2022–23 | Bundesliga | 30 | 13 | 2 | 3 | — | — | — | 32 | 16 | ||||
Tổng cộng | 111 | 34 | 9 | 6 | — | 14 | 4 | — | 134 | 44 | ||||
Inter Milan | 2023–24 | Serie A | 30 | 11 | 1 | 0 | — | 8[d] | 1 | 2[e] | 1 | 41 | 13 | |
Tổng cộng sự nghiệp | 279 | 63 | 18 | 9 | 6 | 2 | 22 | 5 | 2 | 1 | 327 | 80 |
- ^ Bao gồm Coupe de France, DFB-Pokal và Coppa Italia
- ^ Bao gồm Coupe de la Ligue
- ^ Ra sân tại UEFA Europa League
- ^ a b Ra sân tại UEFA Champions League
- ^ Ra sân tại Supercoppa Italiana
Quốc tế sửa
- Tính đến 26 tháng 3 năm 2024[15]
Đội tuyển quốc gia | Năm | Trận | Bàn |
---|---|---|---|
Pháp | 2020 | 3 | 0 |
2021 | 1 | 0 | |
2022 | 5 | 0 | |
2023 | 7 | 2 | |
2024 | 2 | 0 | |
Tổng cộng | 18 | 2 |
- Tính đến 18 tháng 11 năm 2023
- Tỷ số và kết quả liệt kê bàn thắng của Pháp được để trước, cột tỷ số cho biết tỷ số sau mỗi bàn thắng của Thuram.[15]
# | Ngày | Địa điểm | Trận | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 7 tháng 9 năm 2023 | Sân vận động Công viên các Hoàng tử, Paris, Pháp | 11 | Cộng hòa Ireland | 2–0 | 2–0 | Vòng loại UEFA Euro 2024 |
2 | 18 tháng 11 năm 2023 | Allianz Riviera, Nice, Pháp | 15 | Gibraltar | 2–0 | 14–0 | Vòng loại UEFA Euro 2024 |
Danh hiệu sửa
Câu lạc bộ sửa
Guingamp
- Á quân Coupe de France: 2018–19[16]
Inter Milan
Đội tuyển quốc gia sửa
U-19 Pháp
Pháp
- Á quân FIFA World Cup: 2022[19]
Cá nhân sửa
- Cầu thủ tân binh xuất sắc nhất tháng Bundesliga: Tháng 9 năm 2019, tháng 10 năm 2019, tháng 11 năm 2019
- Bàn thắng đẹp nhất tháng Serie A: Tháng 9 năm 2023[20]
Tham khảo sửa
- ^ “FIFA U-20 World Cup Korea Republic 2017: List of Players: France” (PDF) (bằng tiếng Anh). FIFA. 11 tháng 6 năm 2017. tr. 5. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 19 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2024.
- ^ “Marcus Thuram: Overview” (bằng tiếng Anh). ESPN. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2024.
- ^ “kephren thuram” (bằng tiếng Anh). Inter Milan. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2024.
- ^ “Sochaux vs. Châteauroux - 20 March 2015 - Soccerway”. Soccerway (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2024.
- ^ Didion, François (15 tháng 4 năm 2017). “Sochaux encore à côté de la plaque…” [Sochaux vẫn bỏ lỡ…]. L'Est Républicain (bằng tiếng Pháp). Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2024.
- ^ “Guingamp. Marcus Thuram, c'est fait !” [Guingamp. Marcus Thuram, đã hoàn tất !]. Le Télegramme (bằng tiếng Pháp). 5 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2024.
- ^ “Gianluigi Buffon faces Marcus Thuram, son of former team-mate Lilian Thuram”. BBC Sport (bằng tiếng Anh). 19 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2024.
- ^ Lermusieaux, Jocelyn; Barroso, José (10 tháng 1 năm 2019). “PSG-Guingamp : Marcus Thuram a eu du cran pour tirer son deuxième penalty” [PSG-Guingamp: Marcus Thuram dũng cảm thực hiện quả phạt đền thứ 2]. L'Équipe (bằng tiếng Pháp). Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2024.
- ^ “Monaco lose on penalties at Guingamp in Jardim's 1st match”. Associated Press (bằng tiếng Anh). 30 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2024.
- ^ Newman, Benjamin (30 tháng 5 năm 2015). “Marcus Thuram (17), son of Barca hero Lilian Thuram, scored the winner in a cup final on Saturday [Videos]”. 101 Great Goals (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2024.
- ^ “L'histoire des premiers noirs dans le sport français” [Lịch sử về những người da đen đầu tiên trong làng thể thao Pháp]. France Inter (bằng tiếng Pháp). Delcourt. 18 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2024.
- ^ Fisher, Oliver (20 tháng 10 năm 2020). “Monchengladbach star reveals why he supported Milan as a child over Juventus or Inter”. Sempre Milan (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2024.
- ^ Marcus Thuram tại Soccerway
- ^ Marcus Thuram tại FootballDatabase.eu
- ^ a b Marcus Thuram tại National-Football-Teams.com
- ^ Kezzouf, Youmni (31 tháng 3 năm 2019). “Strasbourg remporte la Coupe de la Ligue aux tirs au but” [Strasbourg vô địch Cúp Liên đoàn trên chấm phạt đền]. Le Monde (bằng tiếng Pháp). Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2024.
- ^ “Thắng đậm AC Milan, Inter Milan giành Siêu cúp Italia”. vov.gov.vn. 19 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2024.
- ^ Da Silva, Damien (24 tháng 7 năm 2016). “Euro (U19) : l'équipe de France humilie l'Italie et remporte le tournoi !” [Euro (U19): Tuyển Pháp hạ Italia, vô địch!]. www.maxifoot.fr (bằng tiếng Pháp). Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2024.
- ^ McNulty, Phil (18 tháng 12 năm 2022). “Argentina 3–3 France”. BBC Sport (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2024.
- ^ “Marcus Thuram won the Goal Of The Month award presented by crypto.com for September”. Serie A (bằng tiếng Anh). 12 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2024.
Liên kết ngoài sửa
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Marcus Thuram. |
- Marcus Thuram trên trang web Inter Milan
- Marcus Thuram tại Liên đoàn bóng đá Pháp (tiếng Pháp)
- Marcus Thuram – Thành tích thi đấu tại UEFA