Mark Hine
Mark Hine (sinh ngày 18 tháng 5 năm 1964) là một cựu cầu thủ bóng đá người Anh từng thi đấu ở vị trí tiền vệ.
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Mark Hine | ||
Ngày sinh | 18 tháng 5, 1964 | ||
Nơi sinh | Middlesbrough, Anh | ||
Vị trí | Midfielder | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
1982–1983 | Billingham Town | ||
1983 | Whitley Bay | ||
1984–1986 | Grimsby Town | 22 | (1) |
1986–1989 | Darlington | 128 | (8) |
1989–1991 | Peterborough United | 55 | (7) |
1991–1992 | Scunthorpe United | 22 | (2) |
1992–1993 | Doncaster Rovers | 25 | (1) |
1993–1996 | Gateshead | ||
1996–1998 | Stalybridge Celtic | 61 | (1) |
1998–1999 | Spennymoor United | ||
1999– | Whitley Bay | ||
–2000 | Gateshead | ||
2000– | Goole | ||
–2001 | Harrogate Town | ||
2001–2002 | Armthorpe Welfare | ||
2002–2003 | Frickley Athletic | ||
2003–2006 | Armthorpe Welfare | ||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
England C | |||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia |
Biography sửa
Hine khởi đầu sự nghiệp non-League clubs Billingham Town và Whitley Bay trước khi ký hợp đồng với Grimsby Town năm 1983.[1]
Sau khi trở lại, ông thi đấu cho Gateshead, Stalybridge Celtic, Spennymoor United, Whitley Bay, Goole, Harrogate Town, Armthorpe Welfare và Frickley Athletic,[2] trước khi trở lại Armthorpe Welfare để thành cầu thủ-trợ lý huấn luyện viên năm 2003.[3] Ông cũng được khoác áo Đội tuyển bóng đá quốc gia Anh C.[4]
Sau khi rời Armthorpe năm 2006, ông dẫn dắt Hatfield Main và Brodsworth Welfare.[3]
Tham khảo sửa
- ^ History of the Club Lưu trữ 2016-03-26 tại Wayback Machine Billingham Town F.C.
- ^ Mark Hine Doncaster Rovers
- ^ a b Mark Hines Lưu trữ 2019-05-30 tại Wayback Machine Up the Post
- ^ England leave it late The Independent, 3 tháng 3 năm 1995
Liên kết ngoài sửa
- Mark Hine profile at the Post-War Players Database
- Mark Hine Stalybridge Celtic