Master of Reality
Master of Reality là album phòng thu thứ ba của ban nhạc rock Black Sabbath. Được phát hành năm 1971, nó thường được xem là đã đặt nền móng cho doom, stoner và sludge metal.[1] Tại Mỹ, nó được chứng nhận 2 bạch kim nhờ bán được hai triệu bản tại đây. Master of Reality là album đầu tiên của Black Sabbath đạt top 10 Billboard 200, và chỉ được lập lại với 13, 42 năm sau đó.
Master of Reality | ||||
---|---|---|---|---|
![]() | ||||
Album phòng thu của Black Sabbath | ||||
Phát hành | 21 tháng 7 năm 1971 | |||
Thu âm | Tháng 2 – tháng 4 năm 1971 tại Island Studios, London, Anh | |||
Thể loại | Heavy metal, doom metal | |||
Thời lượng | 34:29 | |||
Hãng đĩa | Vertigo | |||
Sản xuất | Rodger Bain | |||
Thứ tự album của Black Sabbath | ||||
| ||||
Đĩa đơn từ Master of Reality | ||||
|
Tiếp nhận Sửa đổi
Đánh giá chuyên môn | |
---|---|
Nguồn đánh giá | |
Nguồn | Đánh giá |
AllMusic | [2] |
Robert Christgau | C−[3] |
MusicHound | [4] |
Q | [5] |
The Rolling Stone Album Guide | [6] |
Sputnikmusic | 4/5[7] |
Master of Reality đạt vị trí số 5 trên UK Albums Chart,[8] và số 8 trên Billboard 200.[9] Nó cuối cùng bán được hai triệu bản tại Mỹ.[10] Dù đạt thành công thương mại lớn, nhiều nhà phê bình đương thời xem thường album này. Lester Bangs của Rolling Stone cho rằng album "đều đều" và không phải là sự cải tiến so với Paranoid.[11] Trong bài đánh giá cho The Village Voice, Robert Christgau gọi album là "một sự khai thác phi lý, trì độn trí óc".[3]
Năm 1994, Master of Reality được xếp ở số 28 trong danh sách Top 50 Heavy Metal Albums của Colin Larkin. Larkin mô tả nó là "sự đột phá toàn cầu thực sự đầu tiên" của Black Sabbath và là "một tác phẩm đáng chú ý".[12] Năm 2001, album góp mặt trong danh sách 50 Heaviest Albums of All Time của Q.[13] Một nhà phê bình của tạp chí xem nó là "tác phẩm cố kết nhất trong ba album đầu [của ban nhạc]."[5] Năm 2003, Rolling Stone xếp album này ở vị trí 298 trong danh sách 500 album vĩ đại nhất.[14] Billy Corgan, thủ lĩnh The Smashing Pumpkins, cho rằng Master of Reality đã "sản sinh ra grunge." Black Sabbath nói chung và đặc biệt Master Of Reality là nguồn ảnh hưởng lớn trong giới Stoner Rock/Desert Rock tại Anh/Mỹ thập niên '90, những ban nhạc như Kyuss, Monster Magnet, Sleep và Orange Goblin đã phát biểu rằng Master of Reality là album định nghĩa thể loại.[15] John Stanier, tay trống của Helmet và Tomahawk nói rằng nó đã truyền cảm hứng giúp anh trở thành một nhạc sĩ.[16]
Danh sách bài hát Sửa đổi
LP gốc Sửa đổi
Tất cả nhạc được soạn bởi Black Sabbath (Tony Iommi, Geezer Butler, Ozzy Osbourne, Bill Ward), trừ "Embryo" và "Orchid" bởi Iommi; lời được viết bởi Butler.
Mặt một | ||
---|---|---|
STT | Tựa đề | Thời lượng |
1. | "Sweet Leaf" | 5:05 |
2. | "After Forever" | 5:27 |
3. | "Embryo" (không lời) | 0:28 |
4. | "Children of the Grave" | 5:18 |
Mặt hai | ||
---|---|---|
STT | Tựa đề | Thời lượng |
5. | "Orchid" (instrumental) | 1:31 |
6. | "Lord of This World" | 5:27 |
7. | "Solitude" | 5:02 |
8. | "Into the Void" | 6:13 |
Ấn bản LP gốc tại Mỹ Sửa đổi
Mặt một | ||
---|---|---|
STT | Tựa đề | Thời lượng |
1. | "Sweet Leaf" | 5:02 |
2. | "After Forever (gồm The Elegy)" | 5:25 |
3. | "Embryo" | 0:29 |
4. | "Children of the Grave" | 4:30 |
5. | "The Haunting" | 0:45 |
Mặt hai | ||
---|---|---|
STT | Tựa đề | Thời lượng |
6. | "Orchid" | 1:30 |
7. | "Step Up" | 0:30 |
8. | "Lord of This World" | 4:55 |
9. | "Solitude" | 5:02 |
10. | "Deathmask" | 3:08 |
11. | "Into the Void" | 3:08 |
Thành phần tham gia Sửa đổi
- Ozzy Osbourne – hát chính
- Tony Iommi – guitar, bộ tổng hợp trong "After Forever", sáo và piano trong "Solitude"
- Geezer Butler – guitar bass
- Bill Ward – trống, percussion
- Keef – photography, poster design
- Mike Stanfod – chỉ đạo nghệ thuật
Chứng nhận Sửa đổi
|
|
|
Lịch sử phát hành Sửa đổi
Khu vực | Ngày | Hãng đĩa | Định dạng | Catalog |
---|---|---|---|---|
UK | 21 tháng 7 năm 1971 | Vertigo | LP | 6360 050 |
1992 | Castle | CD | CA198 | |
Hoa Kỳ | Tháng 7, 1971 | Warner Bros. | LP | BS-2562 |
12 tháng 2 năm 1987 | CD | 2562-2 | ||
UK bản remaster | 29 tháng 3 năm 2009 | Sanctuary | CD kép | 2701108 |
Chú thích Sửa đổi
- ^ Taylor 2006, pg. 199, "Some say that Master of Reality was the first stoner metal album. The album as a whole is more late 1960s Heavy Psych in the vain of May Blitz, Grand Funk Railroad, and Leaf Hound."
- ^ Erlewine, Stephen Thomas. “Review Master of Reality”. AllMusic. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2009.
- ^ a b Christgau, Robert (ngày 12 tháng 12 năm 1971). “Consumer Guide (21)”. The Village Voice. New York. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2012.
- ^ Graff, Gary; Durchholz, Daniel (1999). MusicHound Rock: The Essential Album Guide. Visible Ink Press. tr. 115. ISBN 978-1-57859-061-2.
- ^ a b “Review: Master of Reality”. Q. London: 122. tháng 1 năm 2001.
- ^ “Black Sabbath: Album Guide”. Rolling Stone. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 3 năm 2011. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2012.
- ^ Stagno, Mike. “Review Master of Reality”. Sputnikmusic.com. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2011.
- ^ “UK chart history – Black Sabbath Master of Reality”. www.chartstats.com. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2011.
- ^ “Allmusic Billboard albums”. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2009.
- ^ Pesselnick, Jill (ngày 18 tháng 8 năm 2001). “J Amasses Certifications”. Billboard: 47. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2014. Chú thích journal cần
|journal=
(trợ giúp) - ^ Bangs, Lester (ngày 25 tháng 11 năm 1971). “Review Master of Reality”. Rolling Stone. Wenner Media. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2011.
- ^ Larkin, Colin (1994). Guinness Book of Top 1000 Albums (ấn bản 1). Gullane Children's Books. tr. 188. ISBN 978-0-85112-786-6.
- ^ “50 Heaviest Albums of All Time”. Q. London: 86. tháng 7 năm 2001.
- ^ “The RS 500 Greatest Albums of All Time”. Rolling Stone. Wenner Media. ngày 18 tháng 11 năm 2003. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 1 năm 2007. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2009.
- ^ “Billy Corgan of Smashing Pumpkins talks about the records that changed his life”. starla.org. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2014.
- ^ Billboard, Vol. 105, Num. 21, ngày 22 tháng 5 năm 1993, p.80
- ^ “RIAA Gold & Platinum database”. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2009.
- ^ “BPI certified awards”. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2009.
- ^ “CRIA certified awards”. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2009.
Tham khảo Sửa đổi
- Taylor, Steve (2006). A to X of Alternative Music. Continuum. ISBN 0-8264-8217-1.