Meganthias natalensis

loài cá

Meganthias natalensis, tên thông thường trong tiếng AnhGorgeous swallowtail, là một loài cá biển thuộc chi Meganthias trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1925.

Meganthias natalensis
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Perciformes
Họ (familia)Serranidae
Chi (genus)Meganthias
Loài (species)M. natalensis
Danh pháp hai phần
Meganthias natalensis
(Fowler, 1925)

Phân bố và môi trường sống sửa

M. natalensis có phạm vi phân bố rải rác ở Tây Nam Ấn Độ Dương. Loài cá này ban đầu được tìm thấy ở bờ biển phía đông Nam Phi, bao gồm Madagascar, SeychellesReunion, về sau được ghi nhận thêm tại Kenya[1] và ngoài khơi Mozambique. M. natalensis sống xung quanh các rạn san hôđá ngầm ở độ sâu khoảng 150 m trở lại[2][3].

Mô tả sửa

M. natalensis trưởng thành có chiều dài cơ thể lớn nhất đo được là 40 cm[2]. Cơ thể có màu hồng tươi, trắng ở nửa thân dưới. Xung quanh mõm và trên nắp mang có các vệt sọc màu vàng tươi. Có một dải màu vàng dọc theo đường bên và kết thúc ở trên cuống đuôi. Vây lưng có màu hồng đậm; chóp gai có màu vàng. Những sợi tia vây vươn dài ở vây lưng có màu vàng. Vây hậu môn có một dải ở sát rìa. Thùy đuôi rất dài, có màu vàng. Vây bụng có màu vàng[1].

Số gai ở vây lưng: 10; Số tia vây mềm ở vây lưng: 17 - 19; Số gai ở vây hậu môn: 3; Số tia vây mềm ở vây hậu môn: 8 - 9; Số tia vây mềm ở vây ngực: 16 - 18; Số gai ở vây bụng: 1; Số tia vây mềm ở vây bụng: 5; Số vảy đường bên: 45 - 49[1].

Chú thích sửa

  1. ^ a b c Matthias Schneider & Michael Janke (2013), First record of gorgeous swallowtail Meganthias natalensis, an anthiine fish (Acanthopterygii: Serranidae: Anthiinae) from Kenyan waters, Marine Biodiversity Records 6: 1 − 4.
  2. ^ a b Meganthias natalensis. Sách Đỏ IUCN.
  3. ^ Meganthias natalensis (Fowler, 1925)”. FishBase.