Melon (dịch vụ âm nhạc trực tuyến)
Melon (tiếng Hàn: 멜론; Romaja: Mellon) là một cửa hàng âm nhạc trực tuyến của Hàn Quốc và dịch vụ phát trực tuyến âm nhạc được giới thiệu vào tháng 11 năm 2004 và được phát triển bởi SK Telecom. LOEN Entertainment (hiện giờ là Kakao M) đã trở thành công ty phụ trách dịch vụ vào năm 2009.
Loại website | Cửa hàng nhạc trực tuyến |
---|---|
Có sẵn bằng | Tiếng Hàn |
Chủ sở hữu | Kakao M |
Website | melon |
Thương mại | Có |
Yêu cầu đăng ký | Yêu cầu, chỉ dành cho Hàn Quốc[1] |
Số người dùng | 4~5 triệu (chỉ riêng ở Hàn Quốc, tính đến năm 2018) |
Bắt đầu hoạt động | Tháng 11 năm 2004 |
Melon là dịch vụ đăng ký âm nhạc lớn nhất Hàn Quốc, với hơn 28 triệu người dùng. Melon là dịch vụ phát trực tuyến nhạc phổ biến nhất ở Hàn Quốc. Trên thực tế, một cuộc khảo sát về người dùng điện thoại thông minh cho thấy Melon là ứng dụng được người Hàn Quốc sử dụng nhiều nhất.[2] Người dùng Melon có thể phát trực tuyến, tải nhạc và video âm nhạc cũng như tạo nhạc chuông tùy chỉnh.[3] Melon hiện có sẵn trên iOS và Android.
Cái tên Melon là từ viết tắt của cụm từ melody on.[4]
Quảng bá
sửaChương trình âm nhạc trên truyền hình
sửaMelon là nhà tài trợ chính của các chương trình liên quan đến âm nhạc như sau:
- Inkigayo (SBS, kể từ tháng 10 năm 2010 đến tháng 12 năm 2016, được tái tài trợ kể từ tháng 2 năm 2017. Trước đây được gọi là Popular Song và The Music Trend.)
- Show! Music Core (MBC, kể từ tháng 8 năm 2014 đến tháng 3 năm 2018)
- Show Champion (MBC Music, kể từ tháng 1 năm 2013 đến tháng 5 năm 2018)
- You Hee-yeol's Sketchbook (KBS 2TV)
- Immortal Songs: Singing the Legend (KBS 2TV)
- K-pop Star (SBS, tất cả 6 mùa kể từ năm 2011 đến 2017)
- Tribe of Hip Hop (JTBC)
- King of Mask Singer (MBC, kể từ tháng 6 năm 2017)[a]
- Mix Nine (JTBC) (kể từ năm 2017 đến 2018)
- Music Bank (KBS 2TV, kể từ tháng 1 năm 2020)
Melon Music Awards
sửaVào năm 2009, LOEN Entertainment đã thành lập Melon Music Awards (MMA), một lễ trao giải chuyên tính toán doanh số kỹ thuật số và phiếu bầu trực tuyến để đánh giá người chiến thắng.
Kỷ lục
sửaBài hát có nhiều tuần nhất ở vị trí số 1
sửa11 tuần
8 tuần
- YB – "It Must Have Been Love" (2005)
- Big Bang – "Last Farewell" (2007)[5][6]
- Girls' Generation – "Gee" (2009)[7]
- Zico – "Any Song" (2020)
- Mirani, Munchman, Khundi Panda, Mushvenom hợp tác với Justhis – "VVS" (2020)
7 tuần
- Wonder Girls – "Tell Me" (2007)[8]
- Big Bang – "Haru Haru" (2008)[6][9]
- Soyou & Junggigo – "Some" (2014)[10][11]
6 tuần
- SG Wannabe – "Crime and Punishment" (2005)
- Kim Jong-kook – "Standstill" (2005)
- Buzz – "Love From a Real Heart" (2005)
- Gavy NJ Project Group – "Love All" (2006)
- Yangpa – "Love... What Is It?" (2007)
- F.T. Island – "Love Sick" (2007)[6]
- Big Bang – "Lies" (2007)[6][12]
- Wonder Girls – "So Hot" (2008)
- Baek Ji-young – "Like Being Hit By a Bullet" (2008)
- IU – "You & I" (2011)[11]
- Psy – "Gangnam Style" (2012)[11]
- Ailee – "I Will Go to You Like the First Snow" (2017)
- iKon – "Love Scenario" (2018)
- IU – "Celebrity" (2021)
Bài hát có nhiều ngày nhất ở vị trí số 1
sửa- 75 ngày: BTS – "Dynamite" (2020)[13]
- 62 ngày: Girls' Generation – "Gee" (2009)
- 57 ngày: Mirani, Munchman, Khundi Panda, Mushvenom hợp tác với Justhis – "VVS" (2020)[13][14]
- 52 ngày: Zico – "Any Song" (2020)[13]
- 42 ngày: Soyou x Junggigo – "Some" (2014), IU – "Celebrity" (2021)[14]
- 40 ngày: iKon – "Love Scenario" (2018), Shaun – "Way Back Home" (2018)
Nghệ sĩ có nhiều tuần nhất ở vị trí số 1
sửaVị trí | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
---|---|---|---|---|---|
Nghệ sĩ | IU | Big Bang | Wonder Girls | 2NE1 | Sistar |
Tổng số tuần | 58 | 44 | 29 | 23 | 18 |
Nghệ sĩ có nhiều bài hát nhất ở vị trí số 1
sửaVị trí | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
---|---|---|---|---|---|
Nghệ sĩ | IU | Big Bang | 2NE1, Davichi | Wonder Girls | Girls' Generation, Sistar, Twice |
Tổng số bài hát | 24 | 14 | 10 | 8 | 7 |
Nghệ sĩ có nhiều tháng nhất ở vị trí số 1
sửaVị trí | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
---|---|---|---|---|---|
Nghệ sĩ | IU | Wonder Girls | Big Bang, MC the Max |
BoA, Park Hyo-shin, SG Wannabe, 2NE1 |
Bolbbalgan4, MC Mong |
Tổng số tháng | 10 | 8 | 6 | 5 | 4 |
Bài hát xếp hạng lâu nhất trên bảng xếp hạng hàng tuần
sửaVị trí | Nghệ sĩ | Bài hát | Tổng số tuần |
---|---|---|---|
1 | BTS | "Spring Day" | 219* |
2 | Paul Kim | "Every Day, Every Moment" | 161* |
3 | Sam Smith | "I'm Not the Only One" | 130 |
4 | Paul Kim | "Me After You" | 129* |
5 | IU | "Through the Night" | 120 |
6 | Busker Busker | "Cherry Blossom Ending" | 117 |
7 | MC the Max | "No Matter Where" | 113 |
8 | Anne-Marie | "2002" | 113* |
9 | Lauv | "Paris in the Rain" | 112* |
10 | BTS hợp tác với Halsey | "Boy with Luv" | 107* |
Tính đến 26 tháng 4 năm 2021. |
- * biểu thị cho bài hát vẫn còn xếp hạng trên bảng xếp hạng.
Bài hát có nhiều lượt thích nhất mọi thời đại
sửaVị trí | Nghệ sĩ | Bài hát | Lượt thích | Nguồn |
---|---|---|---|---|
1 | BTS | "Spring Day" (2017) | 555,038 | [15] |
2 | IU | "Through the Night" (2017) | 434,270 | [16] |
3 | BTS | "Boy with Luv" (2019) | 431,454 | [17] |
4 | "Dynamite" (2020) | 428,300 | [18] | |
5 | "DNA" (2017) | 401,427 | [19] | |
6 | Paul Kim | "Every day, Every Moment" (2018) | 384,670 | [20] |
7 | Anne-Marie | "2002" (2018) | 374,123 | [21] |
8 | IU | "Eight" (2020) | 373,431 | [22] |
9 | AKMU | "How can I love the heartbreak, you're the one I love" (2019) | 372,699 | [23] |
10 | Busker Busker | "Cherry Blossom Ending" (2017) | 369,800 | [24] |
Tính đến 22 tháng 1 năm 2022. |
MelOn Player
sửaChương trình tải và cài đặt dịch vụ MelOn đều có sẵn.
Người dùng có thể tận hưởng tính năng như xem lời và hình ảnh trên bài hát hoặc album mình muốn, chia sẻ SNS, nghe nhạc, xem video và tải xuống, trao đổi nhạc qua điện thoại, và tích hợp iTunes.
Thiết bị di động
sửaMelOn hiện có sẵn trên iOS, Android, và Windows Mobile.
Ứng dụng điện thoại MelOn cho phép nghe và tải xuống không giới hạn và chia sẻ album với bạn bè và có thể đề nghị dịch vụ.
Liên kết ngoài
sửa- Website chính thức (tiếng Hàn)
- MelOn trên Facebook
Ghi chú
sửa- ^ Trước đây được tài trợ bởi đối thủ dịch vụ âm nhạc Bugs.
Tham khảo
sửa- ^ “Terms: GENERAL”. MelOn. LOEN Entertainment, Inc.
- ^ 박, 현익. “국내 음악은 '멜론'이 부동의 1등...'스포티파이' 초반 성적표는 7등”. biz.chosun.com (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2021.
- ^ “South Korea's Biggest Music Subscription Service Acquired by Mobile Messaging Company”. Billboard. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2018.
- ^ Seung Si-yeon, Park Jong-geun (ngày 3 tháng 12 năm 2011). “Shin Won-soo, representing Korea's largest OMS, "MelOn"”. JoongAng Ilbo. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2014.
- ^ “V.O.S 박지헌, 8주 1위 빅뱅에 제동”. Chosun Entertainment. ngày 26 tháng 1 năm 2008.
- ^ a b c d “'보이그룹 통계'② 최장·최다 음원 1위 빅뱅, 견줄 그룹 없다”. MBN Daily. ngày 7 tháng 5 năm 2014.
- ^ “'지'가 뭐길래... 소녀시대 'Gee' 삼촌팬들도 흥얼흥얼 '열광'”. Hankyung. ngày 9 tháng 3 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2021.
- ^ “원더걸스 'Nobody', 'Tell Me' 기록깰까?”. SBS News. ngày 1 tháng 11 năm 2008.
- ^ “'활동중단' 빅뱅, 원걸 컴백에도 7주째 온라인차트 1위”. Korea Economic Daily. ngày 30 tháng 9 năm 2008.
- ^ “친구보다 가깝고 연인은 아닌 ... '썸 타는' 남녀 듀엣 전성시대”. JTBC News. ngày 24 tháng 6 năm 2014.
- ^ a b c “여자친구 '시간을 달려서' 주간차트 4주 연속 1위”. Dong-a Sports. ngày 1 tháng 3 năm 2016.
- ^ “빅뱅, 온라인 음악차트 6주 연속 1위...또 한번 돌풍”. Chosun Entertainment. ngày 8 tháng 1 năm 2008.
- ^ a b c Melon 일간 1위 횟수 랭킹 (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2021.
- ^ a b Melon 일간 1위 횟수 랭킹 (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2021.
- ^ “봄날 - 방탄소년단”. 멜론 (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2022.
- ^ “밤편지 - 아이유”. 멜론 (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2022.
- ^ “작은 것들을 위한 시 (Boy With Luv) (Feat. Halsey) - 방탄소년단”. 멜론 (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2022.
- ^ “Dynamite - 방탄소년단”. 멜론 (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2022.
- ^ “DNA - 방탄소년단”. 멜론 (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2022.
- ^ “모든 날, 모든 순간 (Every day, Every Moment) - 폴킴”. 멜론 (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2022.
- ^ “2002 - Anne-Marie”. 멜론 (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2022.
- ^ “에잇(Prod.&Feat. SUGA of BTS) - 아이유”. 멜론 (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2022.
- ^ “어떻게 이별까지 사랑하겠어, 널 사랑하는 거지 - AKMU (악뮤)”. 멜론 (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2022.
- ^ “벚꽃 엔딩 - 버스커 버스커”. 멜론 (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2022.