"Misery Business" là đĩa đơn đầu tiên trích từ album phòng thu thứ 2 Riot! của nhóm nhạc rock Paramore. "Misery Business" cũng là music video thứ ba của Paramore được đạo diễn bởi Shane Drake, và video này được đề cử cho hạng mục Video xuất sắc nhất tại lễ trao giải Kerrang!Giải 2007, nhưng "This Ain't a Scene, It's an Arms Race" của Fall Out Boy đã đánh bại "Misery Business" để thắng giải tại hạng mục này.[5]

"Misery Business"
Đĩa đơn của Paramore
từ album Riot!
Mặt B"Stop This Song (Love Sick Melody)"
"My Hero"
"Sunday Bloody Sunday"
Phát hành15 tháng 7 năm 2007
Định dạngCD, 2x 7" vinyls (Anh) và Promo CD
Thu âm2007
Thể loạiPop punk
Emo[1][2]
Alternative rock
Thời lượng3:32 (phiên bản album)[3]
3:18 (radio)
Hãng đĩaFueled by Ramen
Sáng tácHayley Williams và Josh Farro
Sản xuấtDavid Bendeth
Chứng nhậnBạch kim (RIAA)[4]
Thứ tự đĩa đơn của Paramore
"All We Know"
(2006)
"Misery Business"
(2007)
"Hallelujah"
(2007)
Alternate cover
iTunes download cover
iTunes download cover

Danh sách bài hát sửa

Đĩa đơn CD tại Mỹ
STTNhan đềThời lượng
1."Misery Business"3:18
2."Stop This Song (Love Sick Melody)"3:23
Đĩa đơn CD tại Úc
STTNhan đềThời lượng
1."Misery Business"3:18
2."My Hero" (Electronic Mix) (Foo Fighters cover))3:39
3."Stop This Song (Love Sick Melody)"3:23
Vinyl 1
STTNhan đềThời lượng
1."Misery Business"3:18
2."My Hero" (Electronic Mix) (Foo Fighters cover))3:39
Vinyl 2
STTNhan đềThời lượng
1."Misery Business"3:18
2."Sunday Bloody Sunday"4:20
VinylDisc
STTNhan đềThời lượng
1."Misery Business" 
2."This Circle" 

Phát hành sửa

Quốc gia Ngày Phiên bản
Mỹ 10 tháng 7 năm 2007 Chính thức
Cộng hòa Ireland 6 tháng 1 năm 2008 Phát hành lại
Anh

Xếp hạng sửa

Bảng xếp hạng (2007/2008) Vị
thứ
Australian Singles Chart[6] 65
Canadian Hot 100[7] 67
German Singles Chart[7] 79
Dutch Singles Chart[8] 28
Peru Rock Chart[9] 26
U.S. Billboard Hot 100[8] 26
U.S. Billboard Pop 100[10] 16
U.S. Billboard Hot Adult Top 40 Tracks[10] 31
U.S. Billboard Hot Modern Rock Tracks 3
UK Singles Chart 17

Chứng nhận sửa

Quốc gia (2008-2009) Chứng nhận
Anh Bạch kim
Mỹ Bạch kim
Úc Bạch kim
New Zealand Vàng

Chú thích sửa

  1. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 8 năm 2009. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2010.
  2. ^ “Paramore: 'Misery Business'. Digital Spy. Truy cập 11 tháng 10 năm 2015.
  3. ^ “Google”.
  4. ^ “Paramore RIAA certifications”. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2010.
  5. ^ “Kerrang Awards 2007: The Winners”. Digital Spy. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 4 năm 2008. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2007.
  6. ^ "ARIA Report Issue 910 - 13 tháng 8 năm 2007". ARIA Charts. Truy cập 16 tháng 2 năm 2008.
  7. ^ a b [1]
  8. ^ a b "Misery Business - Chart information". acharts.us. Truy cập 16 tháng 2 năm 2008.
  9. ^ “Página no encontrada”. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 12 năm 2009. Truy cập 11 tháng 10 năm 2015.
  10. ^ a b “American Chart positions”. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 3 năm 2008. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2008.

Liên kết ngoài sửa