Mueang Kalasin (huyện)

huyện

Mueang Kalasin (tiếng Thái: เมืองกาฬสินธุ์) là huyện thủ phủ (Amphoe Mueang) của tỉnh Kalasin, đông bắc Thái Lan.

Mueang Kalasin
เมืองกาฬสินธุ์
Số liệu thống kê
Tỉnh: Kalasin
Văn phòng huyện: 16°25′57″B 103°30′22″Đ / 16,4325°B 103,50611°Đ / 16.43250; 103.50611
Diện tích: 649,9 km²
Dân số: 145.579 (2005)
Mật độ dân số: 224 người/km²
Mã địa lý: 4601
Mã bưu chính: 46000
Bản đồ
Bản đồ Kalasin, Thái Lan với Mueang Kalasin

Địa lý sửa

Các huyện giáp ranh (từ phía bắc theo chiều kim đồng hồ) là Sahatsakhan, Somdet, Na Mon, Don Chan, Kamalasai, Khong Chai, Yang TalatNong Kung Si của tỉnh Kalasin.

Lịch sử sửa

Năm 1913, huyện này được đổi tên từ Uthai Kalasin thành Mueang Kalasin.[1]

Hành chính sửa

Huyện này được chia thành 17 phó huyện (tambon), các đơn vị này lại được chia thành 180 làng (muban). Thị xã (thesaban mueang) nằm trên lãnh thổ toàn bộ ‘‘tambon’’ Kalasin. There are ba townships (thesaban tambon) - Nong So nằm trên lãnh thổ toàn bộ ‘‘tambon’’ Lam Pao và một số khu vực của Lamkhlong; Na Chan nằm trên lãnh thổ toàn bộ ‘‘tambon’’ Na Chan và một số khu vực của Phai and Phu Po; còn Huai Pho nằm trên lãnh thổ toàn bộ ‘‘tambon’’ Huai Pho. Ngoài ra có 16 tổ chức hành chính tambon (TAO).

Số TT Tên Tên tiếng Thái Số làng Dân số
1. Kalasin กาฬสินธุ์ - 37.929
2. Nuea เหนือ 12 7.584
3. Lup หลุบ 15 10.831
4. Phai ไผ่ 9 5.122
5. Lam Pao ลำปาว 11 5.797
6. Lam Phan ลำพาน 16 8.973
7. Chiang Khruea เชียงเครือ 10 7.123
8. Bueng Wichai บึงวิชัย 9 6.052
9. Huai Pho ห้วยโพธิ์ 17 11.222
11. Phu Po ภูปอ 9 6.457
13. Phu Din ภูดิน 14 5.554
15. Nong Kung หนองกุง 8 4.827
16. Klang Muen กลางหมื่น 12 4.697
17. Khamin ขมิ้น 11 6.405
19. Phon Thong โพนทอง 8 5.658
20. Na Chan นาจารย์ 9 6.010
21. Lam Khlong ลำคลอง 10 5.338

Tham khảo sửa

  1. ^ “แจ้งความกระทรวงมหาดไทย เรื่อง เปลี่ยนนามอำเภอ” (PDF). Royal Gazette (bằng tiếng Thái). 30 (0 ง): 1619–1620. ngày 19 tháng 10 năm 1913. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 10 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2008.