Mueang Sakon Nakhon (huyện)

huyện

Mueang Sakon Nakhon (tiếng Thái: เมืองสกลนคร) là huyện thủ phủ (amphoe mueang) của tỉnh Sakon Nakhon, Thái Lan.

Mueang Sakon Nakhon
เมืองสกลนคร
Số liệu thống kê
Tỉnh: Sakon Nakhon
Văn phòng huyện: 17°9′20″B 104°8′2″Đ / 17,15556°B 104,13389°Đ / 17.15556; 104.13389
Diện tích: 1.023,4 km²
Dân số: 188.898 (2005)
Mật độ dân số: 184,6 người/km²
Mã địa lý: 4701
Mã bưu chính: 47000
Bản đồ
Bản đồ Sakon Nakhon, Thái Lan với Mueang Sakon Nakhon

Địa lý sửa

Các huyện giáp ranh (từ phía bắc theo chiều kim đồng hồ) là: Na Wa của tỉnh Nakhon Phanom, và Kusuman, Phon Na Kaeo, Khok Si Suphan, Tao Ngoi, Phu Phan, Kut BakPhanna Nikhom của tỉnh Sakon Nakhon.

Về phía đông bắc là hồ Nong Han, hồ tự nhiên lớn nhất đông bắc Thái Lan. Ở thị trấn Tha Rae là trung tâm của Tổng giáo phận Thare và Nonseng.

Hành chính sửa

Huyện này được chia thành 16 phó huyện (tambon), các đơn vị này lại được chia ra thành 169 làng (muban). Thị xã (thesaban mueang) Sakon Nakhon nằm trên toàn bộ tambon That Choeng Chum. Có hai thị trấn (thesaban tambon) - Dong Mafai nằm trên một phần của tambon Khamin, và Tha Rae nằm trên một phần của tambon cùng tên. Có 15 Tổ chức hành chính tambon.

STT. Tên Tên Thái Số làng Dân số
1. That Choeng Chum ธาตุเชิงชุม - 53,949
2. Khamin ขมิ้น 13 17.490
3. Ngio Don งิ้วด่อน 16 7.705
4. Non Hom โนนหอม 10 6.705
6. Chiang Khruea เชียงเครือ 17 16.703
7. Tha Rae ท่าแร่ 8 10.986
9. Muang Lai ม่วงลาย 8 4.884
11. Dong Chon ดงชน 10 4.762
12. Huai Yang ห้วยยาง 16 13.354
13. Phang Khwang พังขว้าง 14 14.278
15. Dong Mafai ดงมะไฟ 11 9.304
16. That Na Weng ธาตุนาเวง 5 2.387
17. Lao Po Daeng เหล่าปอแดง 12 7.517
18. Nong Lat หนองลาด 10 6.273
20. Hang Hong ฮางโฮง 11 8.537
21. Khok Kong โคกก่อง 8 4.064

Các số không có trong bảng là 4 tambon nay tạo thành huyện Phon Na Kaeo, và tambon Kok Pla Sio nay ở Phu Phan.

Tham khảo sửa