"My Immortal" là một bài hát của ban nhạc rock nước Mỹ Evanescence nằm trong album phòng thu đầu tay của họ, Fallen (2003). Nó được phát hành vào ngày 8 tháng 12 năm 2003 bởi Wind-up Records như là đĩa đơn thứ ba trích từ album. Bài hát được viết lời bởi những thành viên của ban nhạc như Ben Moody, Amy LeeDavid Hodges, trong khi phần sản xuất được thực hiện bởi Moody và Dave Fortman. Nhiều phiên bản khác của "My Immortal" đã được phát hành, bao gồm một phiên bản trong album demo Origin (2000) và một phiên bản khác cho EP Mystary (2003). Phiên bản gốc xuất hiện trong Origon sau đó đã được đưa vào Fallen, và bổ sung thêm phần đàn piano và dàn dây, trong khi phiên bản đĩa đơn được gọi là "phiên bản ban nhạc" sau khi họ hoàn thiện đoạn bridge và đoạn điệp khúc cuối cùng của bài hát.

"My Immortal"
Đĩa đơn của Evanescence
từ album Fallen
Phát hành8 tháng 12 năm 2003 (2003-12-08)
Định dạng
Thu âm2002–2003
Thể loạiRock ballad
Thời lượng4:24
Hãng đĩaWind-up
Sáng tác
Sản xuất
Thứ tự đĩa đơn của Evanescence
"Going Under"
(2003)
"My Immortal"
(2003)
"Everybody's Fool"
(2004)
Video âm nhạc
"My Immortal" trên YouTube

"My Immortal" là một bản power ballad mang giai điệu chậm, với nội dung đề cập đến một sự ám ảnh vào tâm trí của một người sau sự ra đi của một người thân. Sau khi phát hành, nó đã nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao giai điệu piano của nó. Bài hát còn nhận được một đề cử giải Grammy cho Trình diễn song ca hoặc nhóm nhạc giọng pop xuất sắc nhất tại lễ trao giải thường niên lần thứ 47. "My Immortal" cũng gặt hái những thành công vượt trội về mặt thương mại, đứng đầu các bảng xếp hạng ở Canada và Hy Lạp, và lọt vào top 10 ở hơn 16 quốc gia, bao gồm vươn đến top 5 ở Úc, Brazil, Đức, Ý, New Zealand, Na Uy và Tây Ban Nha. Tại Hoa Kỳ, bài hát đạt vị trí thứ bảy trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100, và được chứng nhận đĩa Vàng từ Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Mỹ (RIAA).

Video ca nhạc cho "My Immortal" được đạo diễn David Mould, được ghi hình ở Gothic Quarter, Barcelona và thực hiện dưới phông nền đen trắng. Nó bao gồm những cảnh Lee ngồi và hát ở nhiều bối cảnh khác nhau, nhưng không bao giờ chạm đất, trong khi Moody cũng xuất hiện trong video nhưng hoàn toàn tách rời khỏi những thành viên khác. Video đã nhận được một đề cử tại giải Video âm nhạc của MTV năm 2004 cho Video Rock xuất sắc nhất. Để quảng bá bài hát, Evanescenece đã trình diễn nó trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, bao gồm CD:UK, Late Show with David Lettermangiải thưởng âm nhạc Billboard năm 2004, cũng như trong tất cả những chuyến lưu diễn trong sự nghiệp của ban nhạc. Năm 2017, một phiên bản làm lại cho "My Immortal" đã xuất hiện trong album phòng thu thứ tư của họ, Synthesis.

Danh sách bài hát sửa

Đĩa CD tại Anh quốc[1]
  1. "My Immortal" (bản ban nhạc) – 4:33
  2. "My Immortal" (bản album) – 4:24
Đĩa CD maxi tại châu Âu[2]
  1. "My Immortal" (bản ban nhạc) – 4:33
  2. "My Immortal" (bản album) – 4:24
  3. "Haunted" (trực tiếp từ Sessions@AOL) – 3:08
  4. "My Immortal" (trực tiếp từ Cologne) – 4:15

Xếp hạng sửa

Chứng nhận sửa

Quốc gia Chứng nhận Doanh số
Úc (ARIA)[48] Bạch kim 70.000^
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[49] Vàng 45.000 
Ý (FIMI)[50] Vàng 25.000*
Na Uy (IFPI)[51] Vàng 0*
Anh Quốc (BPI)[52] Vàng 400.000^
Hoa Kỳ (RIAA)[53] Bạch kim 1.000.000 

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.

Tham khảo sửa

  1. ^ “Evanescence – My Immortal”. Discogs. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2018.
  2. ^ “Evanescence – My Immortal”. Discogs. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2018.
  3. ^ "Australian-charts.com – Evanescence – My Immortal" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2018.
  4. ^ "Austriancharts.at – Evanescence – My Immortal" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2018.
  5. ^ "Ultratop.be – Evanescence – My Immortal" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2018.
  6. ^ "Ultratop.be – Evanescence – My Immortal" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2018.
  7. ^ “Brazil” (PDF). ABPD. ngày 6 tháng 10 năm 2001. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 8 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2014.
  8. ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2018.
  9. ^ "Danishcharts.com – Evanescence – My Immortal" (bằng tiếng Đan Mạch). Tracklisten. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2018.
  10. ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2018.
  11. ^ "Evanescence: My Immortal" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2018.
  12. ^ "Lescharts.com – Evanescence – My Immortal" (bằng tiếng Pháp). Les classement single. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2018.
  13. ^ “Evanescence - My Immortal” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2018.
  14. ^ “Ελληνικó Chart”. International Federation of the Phonographic Industry Greece. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 7 năm 2004.
  15. ^ “Archívum” (bằng tiếng Hungary). Mahasz. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2018.
  16. ^ "The Irish Charts – Search Results – My Immortal" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2018.
  17. ^ "Italiancharts.com – Evanescence – My Immortal" (bằng tiếng Anh). Top Digital Download. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2018.
  18. ^ "Nederlandse Top 40 – Evanescence" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2018.
  19. ^ "Dutchcharts.nl – Evanescence – My Immortal" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2018.
  20. ^ "Charts.nz – Evanescence – My Immortal" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2018.
  21. ^ "Norwegiancharts.com – Evanescence – My Immortal" (bằng tiếng Anh). VG-lista. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2018.
  22. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2018.
  23. ^ Salaverri, Fernando (tháng 9 năm 2005). Sólo éxitos: año a año, 1959–2002 (ấn bản 1). Spain: Fundación Autor-SGAE. ISBN 84-8048-639-2.
  24. ^ "Swedishcharts.com – Evanescence – My Immortal" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2018.
  25. ^ "Swisscharts.com – Evanescence – My Immortal" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2018.
  26. ^ "Evanescence: Artist Chart History" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2018.
  27. ^ “Archive Chart (ngày 27 tháng 8 năm 2011)”. UK Rock Chart. Official Charts Company. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 12 năm 2011. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2011.
  28. ^ "Evanescence Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2018.
  29. ^ "Evanescence Chart History (Adult Contemporary)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2018.
  30. ^ "Evanescence Chart History (Adult Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2018.
  31. ^ "Evanescence Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2018.
  32. ^ “Jaarlijsten 2003” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2018.
  33. ^ “UK Year-end Singles 2003” (PDF). The Official Charts Company. Chartplus.co.uk. tr. 1. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2018.
  34. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 100 Singles 2004”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2018.
  35. ^ “Jahreshitparade 2004”. Austriancharts.at. Hung Medien. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2018.
  36. ^ “Jaaroverzichten 2004”. Ultratop 50. Hung Medien. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2018.
  37. ^ “Rapports Annuels 2004”. Ultratop 50. Hung Medien. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2018.
  38. ^ “Die TOP Charts der deutschen Hitlisten”. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2017.
  39. ^ “Top 100 Single-Jahrescharts”. GfK Entertainment (bằng tiếng Đức). offiziellecharts.de. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2018.
  40. ^ “I singoli più venduti del 2004” (bằng tiếng Ý). Hit Parade Italia. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2018.
  41. ^ “Jaarlijsten 2004” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2018.
  42. ^ “Jaaroverzichten 2004” (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Hung Medien. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2018.
  43. ^ “Top Selling Singles of 2004”. RIANZ. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2018.
  44. ^ “Årslista Singlar - År 2004” (bằng tiếng Thụy Điển). GLF. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 2 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2018.
  45. ^ “Swiss Year-End Charts 2004”. Swiss Singles Chart. Hung Medien. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2018.
  46. ^ a b c d “2004: The Year in Music” (PDF). Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2018.
  47. ^ “Decade End Charts - Adult Pop Songs”. Billboard. Prometheus Global Media. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2018.
  48. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2004 Singles” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2015.
  49. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Đan Mạch – Evanescence – My Immortal” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Đan Mạch. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2019. Scroll through the page-list below until year 2019 to obtain certification.
  50. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Ý – Evanescence – My Immortal” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2015. Chọn "Tutti gli anni" ở menu thả xuống "Anno". Chọn "My Immortal" ở mục "Filtra". Chọn "Singoli" dưới "Sezione".
  51. ^ “Norwegian single certifications – Evanescence – My Immortal” (bằng tiếng Na Uy). IFPI Norway. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2018.
  52. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Evanescence – My Immortal” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2015. Chọn single trong phần Format. Chọn Vàng' ở phần Certification. Nhập My Immortal vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  53. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Evanescence – My Immortal” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2019.

Liên kết ngoài sửa