Nốt móc ba
Nốt móc ba (tiếng Anh: demisemiquaver, thirty-second note) hay nốt móc tam[1] là hình một nốt nhạc có trường độ bằng 1/32 nốt tròn.
Nốt móc ba có thân nốt hình bầu dục đặc ruột (màu đen) và có đuôi đính kèm ba dấu móc.[2] Ký hiệu có liên quan với nốt móc ba là dấu lặng móc ba, có ý nghĩa biểu lộ khoảng lặng với độ dài tương đương trường độ của nốt móc ba.
Có thể nối đuôi các nốt móc ba nằm gần nhau trong cùng ô nhịp bằng cách dùng những vạch đậm (xem hình).
Trường độ
sửaNốt móc ba tương đương 1/32 nốt tròn, 1/16 nốt trắng, 1/8 nốt đen, 1/4 nốt móc đơn, 1/2 nốt móc kép, hai nốt móc tư.[3][4] Trong các bản nhạc theo nhịp phân đôi (2/4, 3/4, 4/4,...), một nốt móc ba ứng với 1/8 phách. Nếu thêm một dấu chấm dôi thì trường độ của nốt móc ba được kéo dài thêm một nửa.
Tham khảo
sửa- ^ Lê Anh Tuấn 2006, tr. 15.
- ^ Baxter & Baxter 2007, tr. 24-26.
- ^ Ngô Ngọc Thắng 2006, tr. 12.
- ^ Vakhrameev 2001, tr. 20.
Nguồn dẫn
sửaTiếng Việt
sửa- V.A.Va-khra-mê-ép (2001). Lý thuyết âm nhạc cơ bản (PDF). Vũ Tự Lân dịch. Nhà xuất bản Âm nhạc.
- Ngô Ngọc Thắng (2006). Nhạc lý căn bản thực hành (tái bản lần 6). Nhà xuất bản Âm nhạc.
- Lê Anh Tuấn (chủ biên); Trần Văn Minh; Lê Đức Sang (2006). Giáo trình âm nhạc. Tập Một: Lí thuyết âm nhạc. Nhà xuất bản Giáo dục.
Tiếng Tây Ban Nha
sửa- Baxter, Harry; Baxter, Michael (2007). Cómo leer música (bằng tiếng Tây Ban Nha). Robinbook. ISBN 9788496924017.
Liên kết ngoài
sửa- Định nghĩa của móc ba tại Wiktionary