Natalia Nykiel
Natalia Nykiel (sinh ngày 8 tháng 2 năm 1995 tại Mrągowo) là một ca-nhạc sĩ người Ba Lan.
Natalia Nykiel | |
---|---|
Natalia Nykiel (2022) |
Sự nghiệp sửa
Natalia Nykiel bắt đầu sự nghiệp vào năm 2013 với kết thúc ở vị trí thứ tư trong chương trình truyền hình The Voice of Poland mùa thứ hai. Cô là ca sĩ đã chấp nhận lời đề nghị của Disney để biểu diễn ca khúc chính trong phim hoạt hình "Moana".[1]
Đĩa hát sửa
Album phòng thu sửa
Tựa đề | Chi tiết về album | Xếp hạng | Chứng nhận |
---|---|---|---|
POL [2] | |||
Lupus Electro | — | ||
Discordia |
|
12 | |
"–": Bài hát không có bảng xếp hạng hoặc không được phát hành trong lãnh thổ. |
Album trực tiếp sửa
Tựa đề | Chi tiết về album |
---|---|
Lupus Electro Error Tour |
|
Đĩa đơn sửa
Tựa đề | Năm | Xếp hạng | Chứng nhận | Album | |
---|---|---|---|---|---|
POL [4] |
POL New [5] | ||||
"Wilk" | 2014 | — | — | Lupus Electro | |
"Bądź duży" | 2015 | 7 | 1 | ||
"Ekrany" | — | — | |||
"Error" | 2016 | 1 | 1 |
|
Lupus Electro Error Tour |
"Pół kroku stąd" | — | — | Vaiana: Skarb oceanu | ||
"Pół dziewczyna" | — | — | Lupus Electro | ||
"Spokój" | 2017 | 10 | — |
|
Discordia |
"Total Błękit" | — | — | |||
"Kokosanki" | 2018 | — | — | ||
"Łuny" | — | — | TBA | ||
"Jak żądło" | — | — | T.Cover | ||
"Volcano" | 2019 | — | — | Origo | |
"Atlantyk" | 2020 | — | — | TBA | |
"–": Bài hát không có bảng xếp hạng |
Giải thưởng sửa
Năm | Sự kiện | Hạng mục | Tác phẩm | Kết quả |
---|---|---|---|---|
2015 | Giải thưởng Âm nhạc Eska | Video xuất sắc nhất | "Bądź duży" | Đoạt giải |
Tham khảo sửa
- ^ “"Vaiana: Skarb oceanu". Natalia Nykiel śpiewa dla Disneya [WIDEO+ZDJĘCIA] - Telemagazyn.pl”. www.telemagazyn.pl (bằng tiếng Ba Lan). Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2020.
- ^ Xếp hạng for studio albums in Poland:
- Discordia: “OLiS – sales for the period 20.10.2017 – 26.10.2017”. ZPAV. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2017.
- ^ “Albums and singles certified Vàng in 2016” (bằng tiếng Ba Lan). ZPAV. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2016.
- ^ Xếp hạng for singles in Poland:
- "Bądź duży": “AirPlay Top: 03.10. – 09.10.2015” (bằng tiếng Ba Lan). ZPAV. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2016.
- "Error": “AirPlay Top: 13.08. – 19.08.2016” (bằng tiếng Ba Lan). ZPAV. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2016.
- "Spokój": “AirPlay Top: 16.09. – 22.09.2017” (bằng tiếng Ba Lan). ZPAV. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2017.
- ^ Xếp hạng for singles in Poland:
- "Bądź duży": “AirPlay New: 20.06. – 26.06.2015” (bằng tiếng Ba Lan). ZPAV. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2016.
- "Error": “AirPlay New: 16.07. – 22.07.2016” (bằng tiếng Ba Lan). ZPAV. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2016.
- ^ “Albums and singles certified Kim cương in 2016” (bằng tiếng Ba Lan). ZPAV. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2016.
- ^ “Albums and singles certified Kim cương in 2017” (bằng tiếng Ba Lan). ZPAV. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2017.
- ^ “Albums and singles certified Vàng in 2018” (bằng tiếng Ba Lan). ZPAV. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2018.