Tiếng Tamil (Tamiḻ; [t̪ɐmɨɻ]; phát âm) là một ngôn ngữ Dravida được nói chủ yếu bởi người Tamil tại Ấn ĐộSri Lanka, và cũng bởi kiều dân Tamil, người Moor Sri Lanka, Burgher, Dougla, và Chindian. Tiếng Tamil là ngôn ngữ chính thức tại hai quốc gia, Sri LankaSingapore.[9][10] Đây là ngôn ngữ chính thức tại bang Tamil Nadulãnh thổ liên bang Puducherry của Ấn Độ và cũng là một ngôn ngữ sử dụng trong giáo dục tại Malaysia, cùng với tiếng Anh, tiếng Mã Lai và tiếng Quan thoại.[11][12] Tamil còn được nói bởi một thiểu số đáng kể tại Kerala, Karnataka, Andhra Pradesh, Telangana, và lãnh thổ quần đảo Andaman và Nicobar.

Tiếng Tamil
Tamiḻ
Phát âm[t̪ɐmɨɻ]; phát âm
Sử dụng tạiẤn Độ
Sri Lanka
Tổng số người nói70 triệu (2007)
8 triệu người nói L2 tại Ấn Độ[1]
Dân tộcNgười Tamil
Phân loạiDravida
Ngôn ngữ tiền thân
Hệ chữ viếtChữ Tamil (Brahmi)
Chữ Arwi (Abjad)
Hệ chữ nổi tiếng Tamil (Bharat)
Tamil-Brahmi (trước đây)
Vatteluttu (trước đây)
Pallava (trước đây)
Kolezhuthu (trước đây)
Grantha (trước đây)
Latinh (trong một số trường hợp)
Signed Tamil
Địa vị chính thức
Ngôn ngữ chính thức tại
 Sri Lanka
 Singapore
 Ấn Độ:
Ngôn ngữ thiểu số được công nhận tại
Mã ngôn ngữ
ISO 639-1ta
ISO 639-2tam
ISO 639-3tùy trường hợp:
tam – Tiếng Tamil hiện đại
oty – Tiếng Tamil cổ
ptq – Pattapu Bhashai
Glottologtami1289  Modern Tamil[7]
oldt1248  Old Tamil[8]
Linguasphere49-EBE-a
Bài viết này có chứa ký tự ngữ âm IPA. Nếu không thích hợp hỗ trợ dựng hình, bạn có thể sẽ nhìn thấy dấu chấm hỏi, hộp, hoặc ký hiệu khác thay vì kí tự Unicode. Để biết hướng dẫn giới thiệu về các ký hiệu IPA, xem Trợ giúp:IPA.

Tiếng Tamil là một trong các ngôn ngữ cổ điển lâu đời nhất thế giới.[13][14] Những bản khắc Tamil-Brahmi từ năm 500 TCN đã được tìm thấy tại Adichanallur[15] và các bản khắc Tamil-Brahmi 2.200 năm tuổi đã được tìm thấy ở Samanamalai.[16] Nó đã được mô tả là "ngôn ngữ duy nhất của Ấn Độ đương đại với sự tiếp nối dễ dàng nhận ra với quá khứ cổ điển của nó."[17] Sự đa dạng và chất lượng của văn học Tamil cổ điển đã khiến nó được mô tả là "một trong những nền văn học và truyền thống cổ điển vĩ đại trên thế giới".[18]

Nền văn học Tamil được ghi chép và lưu giữ trong hơn 2000 năm.[19] Thời kỳ đầu tiên của văn học Tamil, văn học Sangam, bắt đầu từ khoảng 300 TCN.[20][21] Đây là nền văn học cổ nhất hiện có ở các ngôn ngữ Dravida.[13] Những bản khắc tiếng Tamil viết bằng chữ Brahmi đã được phát hiện ở Sri Lanka, và có trên cả đồ thương mại ở Thái Lan và Ai Cập.[22][23] Hai bản thảo cổ nhất tại Ấn Độ,[24][25] được công nhận và quản lý bởi chương trình ký ức thế giới UNESCO năm 1997 và 2005, được viết bằng tiếng Tamil.[26]

Năm 1578, các nhà truyền giáo Kitô giáo người Bồ Đào Nha đã ấn hành một cuối sách kinh tiếng Tamil viết bằng một dạng chữ Tamil gọi là 'Thambiraan Vanakkam,' do đó khiến tiếng Tamil trở thành ngôn ngữ đầu tiên của Ấn Độ được in ấn và phát hành (theo công nghệ tây phương).[27] Tamil Lexicon, phát hành bởi đại học Madras, là cuốn từ điển cổ nhất phát hành bằng một ngôn ngữ Ấn Độ.[28] Theo một nghiên cứu 2001, có 1.863 tờ báo tiếng Tamil, 353 trong số đó là nhật báo.[29]

Phân loại sửa

Tiếng Tamil thuộc nhánh Nam của ngữ hệ Dravida, một nhóm gồm khoảng 26 ngôn ngữ bản địa tiểu lục địa Ấn Độ.[30] Chính xác hơn, nó nằm trong nhóm ngôn ngữ Tamil, mà ngoài chính tiếng Tamil, còn một số ngôn ngữ khác nữa[31] như tiếng Irulatiếng Yerukula.

Ngôn ngữ lớn gần gũi nhất với tiếng Tamil là tiếng Malayalam; cả hai bắt đầu tách nhau ra vào khoảng thế kỷ IX.[32] Dù nhiều điểm khác biệt giữa tiếng Tamil và tiếng Malayalam cho thấy một sự phân tách từ thời tiền sử ở phương ngữ tây của tiếng Tamil cổ,[33] tiến trình hình thành như một ngôn ngữ riêng biệt của tiếng Malayalam chỉ hoàn thành vào thế kỷ XIII hay XIV.[34]

Chú thích sửa

  1. ^ Tamil language at Ethnologue (24th ed., 2021)
  2. ^ “Official languages of Tamil Nadu”, Tamil Nadu Government, Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 10 năm 2012, truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2007
  3. ^ Official languages, UNESCO, truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2007
  4. ^ School languages, LINGUAMON, Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 9 năm 2015, truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2016
  5. ^ Tamil on Mauritian Currency, TVARAJ.COM, truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2014
  6. ^ Constitution of the Republic of South Africa, 1996 - Chapter 1: Founding Provisions - South African Government
  7. ^ Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin biên tập (2013). “Modern Tamil”. Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.
  8. ^ Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin biên tập (2013). “Old Tamil”. Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.
  9. ^ Department of Official Languages, Government of Sri Lanka, Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 9 năm 2012, truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2012
  10. ^ Republic of Singapore Independence Act, s.7 Lưu trữ 2014-04-20 tại Wayback Machine. Republic of Singapore
  11. ^ Tamil Schools. Indianmalaysian.com. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2013.
  12. ^ Ghazali, Kamila (2010). UN Chronicle – National Identity and Minority Languages. United Nations.
  13. ^ a b Stein, B. (1977). “Circulation and the Historical Geography of Tamil Country”. The Journal of Asian Studies. 37: 7. doi:10.2307/2053325. JSTOR 2053325.
  14. ^ Steever 1998, tr. 6–9
  15. ^ [1],'Rudimentary Tamil-Brahmi script' unearthed at Adichanallur
  16. ^ [2] 2,200-year-old Tamil-Brahmi inscription found on Samanamalai
  17. ^ Zvelebil, Kamil (1973), The Smile of Murugan, BRILL, tr. 11–12, ISBN 978-90-04-03591-1
  18. ^ Hart, George L. "Statement on the Status of Tamil as a Classical Language" Lưu trữ 2012-07-15 tại Archive.today, University of California Berkeley Department of South Asian Studies – Tamil
  19. ^ Zvelebil 1992, tr. 12: "...the most acceptable periodisation which has so far been suggested for the development of Tamil writing seems to me to be that of A Chidambaranatha Chettiar (1907–1967): 1. Sangam Literature – 200BC to AD 200; 2. Post Sangam literature – AD 200 – AD 600; 3. Early Medieval literature – AD 600 to AD 1200; 4. Later Medieval literature – AD 1200 to AD 1800; 5. Pre-Modern literature – AD 1800 to 1900"
  20. ^ Definitive Editions of Ancient Tamil Works. Classical Tamil, Government of India
  21. ^ Abraham, S. A. (2003). “Chera, Chola, Pandya: Using Archaeological Evidence to Identify the Tamil Kingdoms of Early Historic South India”. Asian Perspectives. 42 (2): 207. doi:10.1353/asi.2003.0031.
  22. ^ “Tamil Brahmi script in Egypt”. The Hindu. ngày 21 tháng 11 năm 2007. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2015.
  23. ^ Mahadevan, Iravatham (ngày 24 tháng 6 năm 2010). “An epigraphic perspective on the antiquity of Tamil”. The Hindu. Chennai, India.
  24. ^ The I.A.S. Tamil Medical Manuscript Collection, UNESCO, truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2012
  25. ^ Saiva Manuscript in Pondicherry, UNESCO, truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2012
  26. ^ Memory of the World Register: India, UNESCO, truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2012
  27. ^ Karthik Madhavan. “Tamil saw its first book in 1578”. The Hindu.
  28. ^ Kolappan, B. (ngày 22 tháng 6 năm 2014). “Delay, howlers in Tamil Lexicon embarrass scholars”. The Hindu. Chennai. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2014.
  29. ^ India 2001: A Reference Annual 2001. Compiled and edited by Research, Reference and Training Division, Publications Division, New Delhi: Government of India, Ministry of Information and Broadcasting.
  30. ^ Krishnamurti 2003, tr. 19
  31. ^ Perumal, A. K. (2005) Manorama Yearbook (Tamil), pp. 302–318.
  32. ^ Concise Encyclopedia of Languages of the World. Elsevier. 2010. tr. 297.
  33. ^ Menon, A. G. (2009). “Some observations on the sub-group Tamil-Malayalam: Differential realizations of the cluster * ṉt”. Bulletin of the School of Oriental and African Studies. 53: 87. doi:10.1017/S0041977X00021285.
  34. ^ Andronov 1970, tr. 21
Bảng Unicode Tamil
Official Unicode Consortium code chart: Tamil Version 13.0
  0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 A B C D E F
U+0B8x
U+0B9x
U+0BAx
U+0BBx ி
U+0BCx
U+0BDx
U+0BEx
U+0BFx
Tamil bổ trợ (Official Unicode Consortium code chart: Tamil Supplement)
U+11FCx 𑿀 𑿁 𑿂 𑿃 𑿄 𑿅 𑿆 𑿇 𑿈 𑿉 𑿊 𑿋 𑿌 𑿍 𑿎 𑿏
U+11FDx 𑿐 𑿑 𑿒 𑿓 𑿔 𑿕 𑿖 𑿗 𑿘 𑿙 𑿚 𑿛 𑿜 𑿝 𑿞 𑿟
U+11FEx 𑿠 𑿡 𑿢 𑿣 𑿤 𑿥 𑿦 𑿧 𑿨 𑿩 𑿪 𑿫 𑿬 𑿭 𑿮 𑿯
U+11FFx 𑿰 𑿱 𑿿

l