Nguyễn Danh Trình
Nguyễn Danh Trình (sinh năm 1950) là Phó Bí thư Thường trực Tỉnh ủy Hải Dương (7/2006 - 6/2010), đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa 12, thuộc đoàn đại biểu Hải Dương[1]
Nguyễn Danh Trình | |
---|---|
Chức vụ | |
Phó Bí thư Thường trực Tỉnh Hải Dương | |
Nhiệm kỳ | tháng 7 năm 2006 – tháng 6 năm 2010 |
Trưởng đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Hải Dương khóa XII | |
Thông tin chung | |
Quốc tịch | Việt Nam |
Sinh | 16 tháng 6 năm 1950 Xã Hiệp Lực, huyện Ninh Giang, tỉnh Hải Dương |
Nghề nghiệp | Chính trị gia |
Dân tộc | Kinh |
Tôn giáo | không |
Đảng chính trị | Đảng Cộng sản Việt Nam 10 tháng 2 năm 1972 |
Học vấn | Cử nhân Kinh tế công nghiệp, Trường Đại học Kinh tế - Kế hoạch Hà Nội |
Xuất thân sửa
Nguyễn Danh Trình sinh ngày 16 tháng 6 năm 1950, tại xã Hiệp Lực, huyện Ninh Giang, Tỉnh Hải Dương.
Ngày vào Đảng: ngày 10 tháng 2 năm 1972.
Hoạt động trong quân ngũ sửa
Tháng 5/1968 đến tháng 8/1968, Nguyễn Danh Trình nhập ngũ, chiến sĩ huấn luyện đi chiến trường B tại D2, E2, F304
Tháng 9/1968 đến tháng 3/1973, Nguyễn Danh Trình thăng hàm Thượng sĩ, A Trưởng trinh sát D2, E12 mặt trận phía Nam.
Tháng 4/1973 đến tháng 3/1974, ông bị thương bởi mảnh lựu đạn nổ găm vào đùi, được đưa ra Bắc điều trị và an dưỡng tại Đoàn 155, Quân khu 3.
Quá trình công tác sửa
Tháng 9/1974 đến tháng 11/1978: Tổ trưởng tổ đảng, trường Đại học Kinh tế - Kế hoạch Hà Nội (nay là trường Đại học Kinh tế Quốc dân)
Tháng 12/1978 đến tháng 4/1979: Cán bộ Phòng Kế hoạch huyện Ninh Giang (sau là huyện Ninh Thanh, tỉnh Hải Hưng)
Tháng 4/1979 đến tháng 4/1982: Đại biểu Hội đồng Nhân dân, Ủy viên Ủy ban nhân dân huyện Ninh Thanh.
Tháng 4/1982 đến tháng 9/1986: Huyện ủy viên, đại biểu Hội đồng nhân dân huyện, Trưởng phòng Kế hoạch huyện Ninh Thanh, tỉnh Hải Hưng.
Tháng 10/1986 đến tháng 7/1987: Ủy viên Ban Thường vụ Huyện ủy, Trưởng Ban Tổ chức Huyện ủy Ninh Thanh.
Tháng 12/1989 đến tháng 3/1996: Phó Bí thư Huyện ủy, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Ninh Thanh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Hưng.
Tháng 4/1996 đến tháng 11/1997: Tỉnh ủy viên, Bí thư Huyện ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân huyện Ninh Giang.
Tháng 11/1997 đến tháng 12/2004: Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy, Trưởng Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương
Tháng 1/2005 đến tháng 4/2006: Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Trưởng Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Trưởng Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương.
Tháng 4/2006 đến tháng 7/2006: Phó Bí thư Tỉnh ủy kiêm Trưởng Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Trưởng Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương
Tháng 7/2006 đến tháng 6/2010: Phó Bí thư Thường trực Tỉnh ủy, Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Hải Dương khóa 12.
Khen thưởng sửa
Bài này không có nguồn tham khảo nào. |
Huân chương Lao động hạng Nhì;
Huân chương Chiến sĩ giải phóng hạng Ba;
Huân chương Kháng chiến chống Mỹ, cứu nước hạng Nhất;
Bằng khen Mặt trận 559 (các năm 1969, 1970, 1971);
Bằng khen Thủ tướng Chính phủ;
Bằng khen Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Tham khảo sửa
- ^ “Danh sách Đại biểu Quốc hội khóa XII”. Quốc hội Việt Nam. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2012.