Nhôm chloride

(Đổi hướng từ Nhôm clorua)

Nhôm chloride (công thức hóa học AlCl3) là một hợp chất vô cơ của hai nguyên tố nhômclo. Hợp chất này có màu trắng, nhưng các mẫu chất thường bị nhiễm chất sắt(III) chloride, làm cho nó thường được thấy màu vàng. Hợp chất này cũng là một chất rắn có điểm sôi và nhiệt độ sôi thấp. Nhôm chloride chủ yếu được sản xuất và tiêu thụ trong lĩnh vực sản xuất kim loại nhôm (Al), nhưng một lượng lớn cũng được sử dụng trong các lĩnh vực khác của ngành công nghiệp hóa học. Hợp chất này thường được đề cập như một là một hợp chất trong nhóm axit Lewis. Nó là một ví dụ về hợp chất vô cơ "đứt gãy" [cracking] ở nhiệt độ nhẹ, có thể đảo ngược một cách dễ dàng, từ polyme thành monome.

Nhôm chloride
Mẫu nhôm chloride tinh khiết và không tinh khiết
Cấu trúc dimer của nhôm chloride
Danh pháp IUPACaluminium chloride
Tên khácNhôm trichloride
Nhôm(III) chloride
Aluminum chloride
Aluminum trichloride
Aluminum(III) chloride
Nhận dạng
Số CAS7446-70-0
PubChem24012
ChEBI30114
Số RTECSBD0530000
Ảnh Jmol-3Dảnh
ảnh 2
SMILES
InChI
Tham chiếu Gmelin1876
UNIILIF1N9568Y
Thuộc tính
Công thức phân tửAlCl3
Khối lượng mol133,3391 g/mol (khan)
241,43078 g/mol (6 nước)[1]
Bề ngoàitinh thể trắng hoặc vàng nhạt
hút ẩm
Khối lượng riêng2,48 g/cm³ (khan)
2,398 g/cm³ (6 nước)[1]
Điểm nóng chảy 192,6 °C (465,8 K; 378,7 °F) (khan)[1]
100 °C (212 °F; 373 K)
(6 nước, phân hủy)[1]
Điểm sôi 180 °C (453 K; 356 °F) (thăng hoa)[1]
Độ hòa tan trong nước439 g/L (0 ℃)
449 g/L (10 ℃)
458 g/L (20 ℃)
466 g/L (30 ℃)
473 g/L (40 ℃)
481 g/l (60 ℃)
486 g/L (80 ℃)
490 g/L (100 ℃)
Độ hòa tantan trong dung dịch axit clohydric, etanol, cloroform, cacbon tetrachloride
ít tan trong benzen
tạo phức với amonia
Áp suất hơi133,3 Pa (99 ℃)
13,3 kPa (151 ℃)[2]
Độ nhớt0,35 cP (197 ℃)
0,26 cP (237 ℃)[2]
Các nguy hiểm
Nguy hiểm chínhđộc
Các hợp chất liên quan
Anion khácNhôm fluoride
Nhôm bromide
Nhôm iodide
Cation khácBo trichloride
Gali(III) chloride
Inđi(III) chloride
Tali(III) chloride
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
KhôngN kiểm chứng (cái gì ☑YKhôngN ?)

Phản ứng sửa

Nhôm chloride khan là một hợp chất thuộc nhóm axit Lewis mạnh, có khả năng tạo ra các sản phẩm cộng có gốc axit Lewis với các base Lewis yếu như benzophenone và mesitylene.[3] Chất được tạo thành là tetracloroaluminat AlCl4, cùng với sự hiện diện của ion chloride.

Nhôm chloride phản ứng với calcimagie hydride trong tetrahydrofuran tạo thành tetrahydroaluminat.

An toàn sửa

Nhôm chloride là một chất độc ảnh hưởng thần kinh.[4][5][6][7] AlCl3 khan phản ứng mạnh với các base, vì vậy cần phải có các biện pháp phòng ngừa thích hợp. Nó có thể gây kích ứng mắt, da, và hệ hô hấp nếu hít hoặc tiếp xúc.[8]

Hợp chất khác sửa

AlCl3 còn tạo một số hợp chất với NH3, như AlCl3·⅙NH3 là chất rắn trắng hay AlCl3·6NH3 là bột trắng.[9]

Tham khảo sửa

  1. ^ a b c d e Haynes, William M. biên tập (2011). CRC Handbook of Chemistry and Physics (ấn bản 92). Boca Raton, FL: CRC Press. tr. 4.45. ISBN 1439855110.
  2. ^ a b Aluminum chloride Lưu trữ 2014-05-05 tại Wayback Machine. Chemister.ru (2007-03-19). Truy cập 2017-03-17.
  3. ^ Olah, G. A. (ed.) (1963) Friedel-Crafts and Related Reactions, Vol. 1, Interscience, New York City.
  4. ^ He BP, Strong MJ (tháng 1 năm 2000). “A morphological analysis of the motor neuron degeneration and microglial reaction in acute and chronic in vivo aluminum chloride neurotoxicity”. J. Chem. Neuroanat. 17 (4): 207–15. doi:10.1016/S0891-0618(99)00038-1. PMID 10697247.
  5. ^ Zubenko GS, Hanin I (tháng 10 năm 1989). “Cholinergic and noradrenergic toxicity of intraventricular aluminum chloride in the rat hippocampus”. Brain Res. 498 (2): 381–4. doi:10.1016/0006-8993(89)91121-9. PMID 2790490.
  6. ^ Peng JH, Xu ZC, Xu ZX, và đồng nghiệp (tháng 8 năm 1992). “Aluminum-induced acute cholinergic neurotoxicity in rat”. Mol. Chem. Neuropathol. 17 (1): 79–89. doi:10.1007/BF03159983. PMID 1388451.
  7. ^ Banks, W.A.; Kastin, A.J. (1989). “Aluminum-induced neurotoxicity: alterations in membrane function at the blood–brain barrier”. Neurosci Biobehav Rev. 13 (1): 47–53. doi:10.1016/S0149-7634(89)80051-X. PMID 2671833.
  8. ^ Aluminum Chloride. solvaychemicals.us
  9. ^ A comprehensive treatise on inorganic and theoretical chemistry, tập 5 (1922), trang 319. Truy cập 9 tháng 4 năm 2021.