Nhiễm sắc thể 13
Nhiễm sắc thể 13 là một trong 23 cặp của nhiễm sắc thể ở người. Mọi người thường có hai bản sao của nhiễm sắc thể này. Nhiễm sắc thể 13 kéo dài khoảng 114 triệu cặp base (vật liệu xây dựng của DNA) và chiếm từ 3,5 đến 4% tổng số DNA trong tế bào.
Nhiễm sắc thể 13 | |
---|---|
Nhiễm sắc thể người 13 cặp sau G-banding. Một là từ mẹ, một là từ cha. | |
Cặp nhiễm sắc thể 13 ở nam giới karyogram. | |
Đặc điểm | |
Chiều dài (bp) | 114,364,328 bp (GRCh38)[1] |
Số lượng gen | 308 (CCDS)[2] |
Loại | Nhiễm sắc thể thường |
Vị trí tâm động | Acrocentric[3] (17.7 Mbp[4]) |
Bản đồ nhiễm sắc thể | |
Ensembl | Nhiễm sắc thể 13 |
Entrez | Nhiễm sắc thể 13 |
NCBI | Nhiễm sắc thể 13 |
UCSC | Nhiễm sắc thể 13 |
Trình tự DNA đầy đủ | |
RefSeq | NC_000013 (FASTA) |
GenBank | CM000675 (FASTA) |
Liên kết ngoài
sửaWikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Nhiễm sắc thể 13.
- National Institutes of Health. “Chromosome 13”. Genetics Home Reference. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2017.
- “Chromosome 13”. Human Genome Project Information Archive 1990–2003. Truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2017.
Chú thích
sửa- ^ “Human Genome Assembly GRCh38 - Genome Reference Consortium”. National Center for Biotechnology Information (bằng tiếng Anh). ngày 24 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2017.
- ^ “Search results - 13[CHR] AND "Homo sapiens"[Organism] AND ("has ccds"[Properties] AND alive[prop]) - Gene”. NCBI. CCDS Release 20 for Homo sapiens. ngày 8 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2017.
- ^ Tom Strachan; Andrew Read (ngày 2 tháng 4 năm 2010). Human Molecular Genetics. Garland Science. tr. 45. ISBN 978-1-136-84407-2.
- ^ Genome Decoration Page, NCBI. Ideogram data for Homo sapience (850 bphs, Assembly GRCh38.p3). Last update 2014-06-03. Truy cập 2017-04-26.