Dòng thời gian

(Đổi hướng từ Niên biểu)

Dòng thời gian là hiển thị liệt kê các sự kiện theo thứ tự thời gian.[1] Phổ biến nhất là dạng thiết kế đồ họa, hiển thị một thanh dài được gắn nhãn với ngày tháng song song với nó, và thường là các sự kiện cùng thời. Trong số đó, biểu đồ Gantt là một hình thức của dòng thời gian sử dụng trong quản lý dự án.[2]

Dòng thời gian bằng đồng "Mười lăm mét lịch sử" với bảng thông tin cơ bản, ở Örebro, Thụy Điển

Thuật ngữ sửa

Từ niên biểu được dùng để chỉ bản ghi những việc lớn xảy ra qua các thời đại hay trong một năm.[3]

Từ biên niên sử được dùng để chỉ bản ghi chép lại những sự kiện hoặc biến cố đã xảy ra trong một thời gian vừa qua, biên niên sử có thể tuyển tập theo một năm, một thập kỷ, một thế kỷ hay một thiên niên kỷ. "Biên niên sử" sẽ ghi chép lại tất cả mọi thông tin tuyển tập tuỳ chọn không riêng biệt thể loại như: thể thao, chính trị, thiên tai, kinh tế... tuy nhiên vẫn có thể tuyển tập cho một đề tài, thể loại riêng chuyên ngành. Ví dụ: cho 1 năm vừa qua là "biên niên sử năm 2007", cho 10 năm vừa qua là "biên niên sử thập niên 90" (tính từ năm 1990) hay cho 100 năm qua là "biên niên sử thế kỷ 20" (tính từ năm 1900) và nếu khi tròn năm 3000 thì sẽ gọi là "biên niên sử 3 thiên niên kỉ" (tính từ năm 2000).

Lịch sử sửa

Biểu diễn dòng thời gian có thể sử dụng bất kỳ thang đo thích hợp nào thể hiện thời gian, phù hợp với chủ đề và dữ liệu. Phần lớn thang đo tuyến tính được sử dụng, trong đó một đơn vị khoảng cách bằng một lượng thời gian đã định. Khoảng thời gian này phụ thuộc vào các sự kiện trong dòng thời gian. Dòng thời gian của quá trình tiến hóa có thể kéo dài hàng triệu năm, trong khi dòng thời gian cho ngày xảy ra vụ tấn công ngày 11 tháng 9 năm 2001 ở Hoa Kỳ có thể diễn ra trong vài phút và của một vụ nổ kéo dài trên mili giây.[4]

Trong khi nhiều mốc thời gian sử dụng thang thời gian tuyến tính, thì một số loại sự kiện cần đến thang thời gian thay đổi. Hầu hết dạng này có các mốc thời gian logarit và đòi hỏi thang thời gian logarit. Một số trình tự thời gian thuộc dạng "nhanh lên và chờ đợi" ("hurry up and wait") được mô tả bằng phép ẩn dụ hình ảnh (Visual metaphor) với ống kính zoom.

Tham khảo sửa

  1. ^ Grafton, Anthony; Rosenberg, Daniel (2010). Cartographies of Time: A History of the Timeline. Princeton Architectural Press. tr. 272. ISBN 978-1-56898-763-7.
  2. ^ Michael Sauer: Die Zeitleiste. In: Hans-Jürgen Pandel / Gerhard Schneider (Hrsg.): Handbuch Medien im Geschichtsunterricht. 3. Auflage Schwalbach/Ts. 2005, S. 197–210.
  3. ^ Hồ Ngọc Đức, Dự án Từ điển tiếng Việt miễn phí
  4. ^ Plarson (ngày 1 tháng 9 năm 2016). “Anomaly Updates”. SpaceX. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2020.

Liên kết ngoài sửa