Niceritrol là một dẫn xuất niacin được sử dụng như một tác nhân hạ đường huyết. Nó là một ester của pentaerythritol và axit nicotinic, có đặc tính chung tương tự như axit nicotinic (Nicotinamide), được thủy phân từ từ. Niceritrol đã được sử dụng như một loại thuốc điều hòa lipid trong hyperlipidaemias và như một thuốc giãn mạch trong điều trị bệnh mạch máu ngoại biên.[1][2]

Niceritrol
Dữ liệu lâm sàng
AHFS/Drugs.comTên thuốc quốc tế
Mã ATC
Các định danh
PubChem CID
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
KEGG
ECHA InfoCard100.025.017
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC29H24N4O8
Khối lượng phân tử556.523 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
  (kiểm chứng)

Tham khảo sửa

  1. ^ Owada A.; Suda S; Hata T. (2003). “Antiproteinuric effect of niceritrol, a nicotinic acid derivative, in chronic renal disease with hyperlipidemia: a randomized trial”. Am J Med. 114 (5): 347–53. doi:10.1016/s0002-9343(02)01567-x. PMID 12714122.
  2. ^ Truven Health Analytics Inc. (8 tháng 5 năm 2008). “Niceritrol”. Micromedexsolutions.com. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2014.