Nicolás Alejandro Massú Fried (sinh ngày 10 tháng 10 năm 1979), biệt danh Ma cà rồng, là cựu vận động viên quần vợt chuyên nghiệp người Chile. Anh từng đạt vị trí số 9 thế giới và sở hữu 2 Huy chương Vàng Thế vận hội. Massú là vận động viên quần vợt nam duy nhất giành được Huy chương Vàng cả hai nội dung đơn và đôi trong cùng một kỳ Thế vận hội (kể từ năm 1988) và cũng là 2 chiếc Huy chương Vàng Thế vận hội duy nhất của nền thể thao Chile. Massú từng vào tới chung kết Madrid Masters năm 2003, bên cạnh 6 danh hiệu đơn trong sự nghiệp.

Nicolás Massú
Massú tại Giải quần vợt Úc mở rộng 2007
Quốc tịch Chile
Nơi cư trúViña del Mar
Sinh10 tháng 10, 1979 (44 tuổi)
Viña del Mar
Chiều cao1,83 m (6 ft 0 in)
Lên chuyên nghiệp1997
Giải nghệ27 tháng 9 năm 2013[1]
Tay thuậnPhải (cú trái hai tay)
Tiền thưởng4.286.614 $
Đánh đơn
Thắng/Thua257–233 (ATP TourGrand Slam cùng Davis Cup)
Số danh hiệu6
Thứ hạng cao nhất9 (13 tháng 9 năm 2004)
Thành tích đánh đơn Gland Slam
Úc Mở rộng2R (2005)
Pháp mở rộng3R (2004, 2006)
Wimbledon3R (2001)
Mỹ Mở rộng4R (2005)
Các giải khác
Thế vận hộiW (2004)
Đánh đôi
Thắng/Thua81–98 (ATP Tour và Grand Slam cùng Davis Cup)
Số danh hiệu1
Thứ hạng cao nhất31 (25 tháng 7 năm 2005)
Thành tích đánh đôi Gland Slam
Úc Mở rộng2R (2008)
Pháp Mở rộngSF (2005)
Wimbledon2R (2005)
Mỹ Mở rộngQF (2004)
Giải đấu đôi khác
Thế vận hộiW (2004)
Giải đồng đội
Davis CupQF (2006, 2010)
Thành tích huy chương
Quần vợt nam
Đại diện cho  Chile
Olympic Games
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 2004 Athens Singles
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 2004 Athens Doubles

Chung kết ATP sửa

Singles: 15 (6 danh hiệu, 9 á quân) sửa

Legend
Grand Slam (0–0)
Olympic Gold (1–0)
ATP Masters Series (0–1)
ATP International Series Gold (1–1)
ATP Tour (4–7)
Finals by surface
Cứng (1–2)
Đất nện (5–7)
Cỏ (0–0)
Thảm (0–0)
Result W/L Date Tournament Surface Opponent Score
Á quân 0–1 May 2000 Orlando, United States Đất nện   Fernando González 2–6, 3–6
Á quân 0–2 Jan 2001 Adelaide, Australia Cứng   Tommy Haas 3–6, 1–6
Vô địch 1–2 Feb 2002 Buenos Aires, Argentina Đất nện   Agustín Calleri 2–6, 7–6(7–5), 6–2
Vô địch 2–2 Jul 2003 Amersfoort, Netherlands Đất nện   Raemon Sluiter 6–4, 7–6(7–3), 6–2
Á quân 2–3 Jul 2003 Kitzbühel, Austria Đất nện   Guillermo Coria 1–6, 4–6, 2–6
Á quân 2–4 Sep 2003 Bucharest, Romania Đất nện   David Sánchez 2–6, 2–6
Vô địch 3–4 Sep 2003 Palermo, Italy Đất nện   Paul-Henri Mathieu 1–6, 6–2, 7–6(7–0)
Á quân 3–5 Oct 2003 Madrid, Spain Cứng (i)   Juan Carlos Ferrero 3–6, 4–6, 3–6
Vô địch 4–5 Jul 2004 Kitzbühel, Austria Đất nện   Gastón Gaudio 7–6(7–3), 6–4
Vô địch 5–5 Aug 2004 Athens Olympics Cứng   Mardy Fish 6–3, 3–6, 2–6, 6–3, 6–4
Á quân 5–6 Feb 2006 Viña del Mar, Chile Đất nện   José Acasuso 4–6, 3–6
Vô địch 6–6 Feb 2006 Costa do Sauípe, Brazil Đất nện   Alberto Martín 6–3, 6–4
Á quân 6–7 Apr 2006 Casablanca, Morocco Đất nện   Daniele Bracciali 1–6, 4–6
Á quân 6–8 Jul 2006 Amersfoort, Netherlands Đất nện   Novak Djokovic 6–7(5–7), 4–6
Á quân 6–9 Feb 2007 Viña del Mar, Chile Đất nện   Luis Horna 5–7, 3–6

Doubles: 3 (1 danh hiệu, 2 á quân) sửa

Legend
Grand Slam (0–0)
Olympic Gold (1–0)
ATP Masters Series (0–0)
ATP International Series Gold (0–1)
ATP Tour (0–1)
Finals by surface
Cứng (1–0)
Đất nện (0–2)
Cỏ (0–0)
Thảm (0–0)
Result No. Date Championship Surface Partner Opponents Score
Á quân 1. Mar 2004 Acapulco, Mexico Đất nện   Juan Ignacio Chela   Bob Bryan
  Mike Bryan
2–6, 3–6
Vô địch 1. Aug 2004 Athens Olympics Cứng   Fernando González   Nicolas Kiefer
  Rainer Schüttler
6–2, 4–6, 3–6, 7–6(9–7), 6–4
Á quân 2. Jul 2005 Amersfoort, Netherlands Đất nện   Fernando González   Martín García
  Luis Horna
4–6, 4–6

Tham khảo sửa

  1. ^ “Chile's Nicolas Massu retires from tennis”. USA Today. ngày 27 tháng 8 năm 2013.

Liên kết ngoài sửa

Thành tích
Tiền nhiệm:
  Yevgeny Kafelnikov
Huy chương Vàng quần vợt đơn nam Thế vận hội
2004
Kế nhiệm:
  Rafael Nadal
Thế vận hội
Tiền nhiệm:
Sebastián Keitel
Cầm cờ cho đoàn thể thao Chile tại Thế vận hội
Thế vận hội Mùa hè 2000
Kế nhiệm:
Kristel Köbrich