Niridazolethuốc diệt sán.[1] Nó được sử dụng để điều trị bệnh sán máng, bệnh helmintic do giun dẹp nhất định (sán lá) từ chi Schistosoma (trước đây là Bilharzia). Nó cũng được biết đến với tên thương mại Ambilhar. Nó thường được dùng dưới dạng viên nén.

Niridazole
Dữ liệu lâm sàng
MedlinePlusa682128
Mã ATC
Các định danh
Số đăng ký CAS
PubChem CID
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
KEGG
ECHA InfoCard100.000.466
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC6H6N4O3S
Khối lượng phân tử214.20 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
  (kiểm chứng)

Niridazole có độc tính hệ thần kinh trung ương và có thể gây ra tác dụng phụ nguy hiểm, chẳng hạn như ảo giác.[2] Ngoài ra, nó có thể gây ra phản ứng dị ứng ở những người nhạy cảm. Tuy nhiên, nó là một trong những loại thuốc diệt sán hiệu quả nhất.[3]

Nó gần đây cũng đã được điều tra để sử dụng trong điều trị viêm nha chu.[4][5]

Cơ chế hoạt động sửa

Niridazole tập trung nhanh chóng trong ký sinh trùng và ức chế sự phát sinhsinh tinh. Hợp chất này cũng ức chế sự phosphofructokinase enzyme, dẫn đến cạn kiệt glycogen và thay đổi gan.

Tham khảo sửa

  1. ^ Tracy, J. W.; Catto, B. A.; Webster Lt, L. T. (1983). “Reductive metabolism of niridazole by adult Schistosoma mansoni. Correlation with covalent drug binding to parasite macromolecules”. Molecular Pharmacology. 24 (2): 291–299. PMID 6193406.
  2. ^ Toxicology Data Network – Niridazole
  3. ^ Katz, N (1975). “Clinical evaluation of niridazole and hycanthone in schistosomiasis mansoni endemic areas”. Journal of Toxicology and Environmental Health. 1 (2): 203–9. doi:10.1080/15287397509529322. PMID 1107578.
  4. ^ Barat, R.; Srinatha, A.; Pandit, J.; Mittal, N.; Anupurba, S. (2007). “Ethylcellulose inserts of an orphan drug for periodontitis: preparation, in vitro, and clinical studies”. Drug Delivery. 14 (8): 531–538. doi:10.1080/10717540701606517. PMID 18027183.
  5. ^ Barat, R.; Srinatha, A.; Pandit, J.; Ridhurkar, D.; Balasubramaniam, J.; Mittal, N.; Mishra, D. (2006). “Niridazole biodegradable inserts for local long-term treatment of periodontitis: possible new life for an orphan drug”. Drug Delivery. 13 (5): 365–373. doi:10.1080/10717540500398126. PMID 16877312.