Nizhnevartovsk
Nizhnevartovsk (tiếng Nga: Нижневартовск) là một thành phố Nga. Thành phố này thuộc chủ thể Khu tự trị Khantia-Mansi. Thành phố có dân số 239.044 người (theo điều tra dân số năm 2002. Đây là thành phố lớn thứ 77 của Nga theo dân số năm 2002.
Nizhnevartovsk Нижневартовск | |
---|---|
— Thành phố[1] — | |
Hồ Komsomolskoye ở Nizhnevartovsk | |
Vị trí của Nizhnevartovsk | |
Quốc gia | Nga |
Chủ thể liên bang | Khantia-Mansia[1] |
Thành lập | 1909 |
Vị thế Thành phố kể từ | ngày 9 tháng 3 năm 1972 |
Chính quyền | |
• Thành phần | Duma thành phố[2] |
• Thị trưởng[3] | Vasily Tikhonov[3] |
Diện tích[4] | |
• Tổng cộng | 271.319 km2 (104,757 mi2) |
Độ cao | 45 m (148 ft) |
Dân số (Điều tra 2010)[5] | |
• Tổng cộng | 251.694 |
• Thứ hạng | thứ 73 năm 2010 |
• Mật độ | 0,93/km2 (2,4/mi2) |
• Thuộc | Thành phố trực thuộc khu tự trị Nizhnevartovsky[1] |
• Thủ phủ của | Nizhnevartovsky[1], Thành phố trực thuộc khu tự trị Nizhnevartovsk[1] |
• Okrug đô thị | Quận đô thị Nizhnevartovsk[6] |
• Thủ phủ của | Okrug đô thị Nizhnevartovsk[6], Quận đô thị Nizhnevartovsk[6] |
Múi giờ | UTC+5 |
Mã bưu chính[8] | 628600–628615 |
Mã điện thoại | 3466 |
Thành phố kết nghĩa | Omsk |
Ngày Thành phố | ngày 9 tháng 3 |
Thành phố kết nghĩa | Omsk |
Mã OKTMO | 71875000001 |
Website | www |
Khí hậu
sửaNizhnevartovsk có khí hậu lục địa với mùa đông dài, rất lạnh trong khi mùa hè ngắn (chỉ kéo dài từ 10 đến 14 tháng).
Dữ liệu khí hậu của Nizhnevartovsk | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Trung bình ngày tối đa °C | −9.3 | −5.2 | 0.6 | 8.8 | 18.8 | 26.6 | 25.1 | 22.8 | 16.3 | 2.8 | −5.1 | −4.7 | 8.1 |
Trung bình ngày °C | −21.2 | −15.2 | −6.5 | 1.9 | 8 | 17 | 17.3 | 14.7 | 8 | −3.1 | −15.4 | −16.7 | −0.9 |
Lượng Giáng thủy trung bình mm | 21 | 17 | 27 | 42 | 53 | 60 | 54 | 69 | 51 | 45 | 36 | 27 | 502 |
Trung bình ngày tối đa °F | 15.3 | 22.6 | 33.1 | 47.8 | 65.8 | 79.9 | 77.2 | 73.0 | 61.3 | 37.0 | 22.8 | 23.5 | 46.6 |
Trung bình ngày °F | −6.2 | 4.6 | 20.3 | 35.4 | 46 | 63 | 63.1 | 58.5 | 46 | 26.4 | 4.3 | 1.9 | 30.3 |
Lượng Giáng thủy trung bình inches | 0.8 | 0.7 | 1.1 | 1.7 | 2.1 | 2.4 | 2.1 | 2.7 | 2.0 | 1.8 | 1.4 | 1.1 | 19.9 |
Nguồn 1: Global-weather.ru[9] | |||||||||||||
Nguồn 2: Meteoblue[10] |
Địa vị hành chính
sửaTrong khuôn khổ các đơn vị hành chính, Nizhnevartovsk được hợp nhất thành thành phố trực thuộc khu tự trị Nizhnevartovsk, một đơn vị hành chính có địa vị ngang bằng với các huyện.[1] Là một đơn vị đô thị, thành phố trực thuộc khu tự trị Nizhnevartovsk được hợp thành Okrug đô thị Nizhnevartovsk.[6]
Giao thông
sửaNizhnevartovsk được kết nối với Surgut và Raduzhny bằng đường bộ. Thành phố cũng có một sân bay.
Người nổi tiếng
sửaHình ảnh
sửa-
Các tòa nhà gần hồ Komsomolskoye ở Nizhnevartovsk
-
Khai thác dầu gần hồ Kymylemtor
-
Xe buýt MAZ-104 ở Nizhnevartovsk
Tham khảo
sửa- ^ a b c d e f Luật #43-oz
- ^ “Archived copy”. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2014.Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề (liên kết)
- ^ a b “A new mayor has been elected” (bằng tiếng Nga). nv86.ru. 25 tháng 10 năm 2016.
- ^ Социальный паспорт города Нижневартовска по состоянию на 01.01.2012 года. Lưu trữ 2014-07-29 tại Wayback Machine Официальный сайт органов местного самоуправления города Нижневартовска
- ^ Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên2010Census
- ^ a b c d Luật #63-oz
- ^ “Об исчислении времени”. Официальный интернет-портал правовой информации (bằng tiếng Nga). 3 tháng 6 năm 2011. Truy cập 19 tháng 1 năm 2019.
- ^ Почта России. Информационно-вычислительный центр ОАСУ РПО. (Russian Post). Поиск объектов почтовой связи (Postal Objects Search) (tiếng Nga)
- ^ Погода в мире. Архив погоды в Нижневартовске. Global-weather.ru. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2021.
- ^ Нижневартовск. Meteoblue. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2021.