Novokuybyshevsk (tiếng Nga: Новокуйбышевск) là một thành phố Nga. Thành phố này thuộc chủ thể Samara Oblast. Thành phố có dân số 112.973 người (theo điều tra dân số năm 2002). Đây là thành phố lớn thứ của Nga theo dân số năm 2002.

Novokuybyshevsk
Новокуйбышевск
—  Thành phố  —

Hiệu kỳ

Huy hiệu
Vị trí của Novokuybyshevsk
Map
Novokuybyshevsk trên bản đồ Nga
Novokuybyshevsk
Novokuybyshevsk
Vị trí của Novokuybyshevsk
Quốc giaNga
Chủ thể liên bangSamara[1]
Thành lập1946
Vị thế Thành phố kể từngày 22 tháng 2 năm 1952
Diện tích
 • Tổng cộng86 km2 (33 mi2)
Độ cao90 m (300 ft)
Dân số (Điều tra 2010)[2]
 • Tổng cộng108.438
 • Ước tính (2018)[3]102.075 (−5,9%)
 • Thứ hạngthứ 150 năm 2010
 • Mật độ1,300/km2 (3,300/mi2)
 • ThuộcThành phố trực thuộc tỉnh Novokuybyshevsk[1]
 • Thủ phủ củaThành phố trực thuộc tỉnh Novokuybyshevsk[1]
 • Okrug đô thịOkrug đô thị Novokuybyshevsk[4]
 • Thủ phủ củaOkrug đô thị Novokuybyshevsk[4]
Múi giờGiờ Samara Sửa đổi tại Wikidata[5] (UTC+4)
Mã bưu chính[6]446200Sửa đổi tại Wikidata
Mã điện thoại84635 sửa dữ liệu
OKTMO36713000001

Địa vị hành chính sửa

Trong khuôn khổ các đơn vị hành chính, Novokuybyshevsk (cùng với 7 khu dân cư nông thôn) được hợp nhất thành thành phố trực thuộc tỉnh Novokuybyshevsk, một đơn vị hành chính có địa vị ngang bằng với các huyện.[1] Là một đơn vị đô thị, thành phố trực thuộc tỉnh Novokuybyshevsk được hợp thành Okrug đô thị Novokuybyshevsk.[4]

Nhân khẩu sửa

Dưới đây là dân số Novokuybyshevsk qua các năm:

Năm 1989 1996 2002 2004 2006 2010
Dân số 112.987[7] 115.000 112.973[8] 112.300 111.800 108.438[2]

Tham khảo sửa

  1. ^ a b c d Hiến chương tỉnh Samara
  2. ^ a b Cục Thống kê Quốc gia Liên bang Nga (2011). “Всероссийская перепись населения 2010 года. Том 1” [2010 All-Russian Population Census, vol. 1]. Всероссийская перепись населения 2010 года [Kết quả sơ bộ Điều tra dân số toàn Nga năm 2010] (bằng tiếng Nga). Cục Thống kê Quốc gia Liên bang Nga.
  3. ^ “26. Численность постоянного населения Российской Федерации по муниципальным образованиям на 1 января 2018 года”. Truy cập 23 tháng 1 2019. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp)
  4. ^ a b c Luật #189-GD
  5. ^ “Об исчислении времени”. Официальный интернет-портал правовой информации (bằng tiếng Nga). 3 tháng 6 năm 2011. Truy cập 19 tháng 1 năm 2019.
  6. ^ Почта России. Информационно-вычислительный центр ОАСУ РПО. (Russian Post). Поиск объектов почтовой связи (Postal Objects Search) (tiếng Nga)
  7. ^ “Всесоюзная перепись населения 1989 г. Численность наличного населения союзных и автономных республик, автономных областей и округов, краёв, областей, районов, городских поселений и сёл-райцентров” [Điều tra dân số toàn liên bang năm 1989. Dân số hiện tại của liên bang và các cộng hòa tự trị, tỉnh và vùng tự trị, krai, tỉnh, huyện, các điểm dân cư đô thị, và các làng trung tâm huyện]. Всесоюзная перепись населения 1989 года [All-Union Population Census of 1989] (bằng tiếng Nga). Институт демографии Национального исследовательского университета: Высшая школа экономики [Viện Nhân khẩu học Đại học Quốc gia: Trường Kinh tế]. 1989 – qua Demoscope Weekly.
  8. ^ Cục Thống kê Quốc gia Liên bang Nga (21 tháng 5 năm 2004). “Численность населения России, субъектов Российской Федерации в составе федеральных округов, районов, городских поселений, сельских населённых пунктов – районных центров и сельских населённых пунктов с населением 3 тысячи и более человек” [Dân số Nga, các chủ thể Liên bang Nga trong thành phần các vùng liên bang, các huyện, các điểm dân cư đô thị, các điểm dân cư nông thôn—các trung tâm huyện và các điểm dân cư nông thôn với dân số từ 3 nghìn người trở lên] (XLS). Всероссийская перепись населения 2002 года [Điều tra dân số toàn Nga năm 2002] (bằng tiếng Nga).