One Step Closer (bài hát của Linkin Park)

"One Step Closer" là đĩa đơn đầu tay của ban nhạc rock người Mỹ Linkin Park. Nó được phát hành làm đĩa đơn đầu tiên và bài hát thứ hai trong album đầu tay của họ, Hybrid Theory.[5] Bài hát đã được góp mặt trong các trò chơi điện tử âm nhạc năm 2008 là Rock Band 2Guitar Hero On Tour: Decades, cũng như làm nhạc nền cho bộ phim Dracula 2000 năm 2000 ở phần danh đề cuối phim.

"One Step Closer"
Đĩa đơn của Linkin Park
từ album Hybrid Theory
Mặt B
  • "My December"
  • "High Voltage"
Phát hành28 tháng 9 năm 2000[1]
Thu âmLos Angeles, California
2000
Phòng thuNRG Studios
Thể loại
Thời lượng2:35
Hãng đĩaWarner Bros.
Sáng tácLinkin Park
Sản xuấtDon Gilmore
Thứ tự đĩa đơn của Linkin Park
"One Step Closer"
(2000)
"In the End"
(2000)
Video âm nhạc
"One Step Closer" trên YouTube

Một phiên bản phối lại của bài hát mang tên "1Stp Klosr" đã xuất hiện trong album remix của Linkin Park, Reanimation. Bản phối lại có sự tham gia của Jonathan Davis, ca sĩ chính của ban nhạc nu metal người Mỹ Korn.

Bài hát này đã được mashup với một bài hát khác của ban nhạc lấy từ album Hybrid Theory, "Points of Authority", cũng như được hợp tác với bài hát 99 Problems (lấy từ "The Black Album" của Jay-Z) trong đĩa EP Collision Course.

Video âm nhạc

sửa
 
Chester trong video nhạc

Joe Hahn của Linkin Park và đạo diễn Gregory Dark đã nghĩ ra ý tưởng cho video. Phiên bản gốc của video được cho là cảnh quay trực tiếp của ban nhạc với người hâm mộ (tương tự như video âm nhạc của họ cho "Faint").

Video được ghi hình ở Los Angeles dưới lòng đất 63 feet (19,20 mét) trong một đường xe điện ngầm bỏ hoang của LA, nằm kế sát một bệnh viện bỏ hoang.

"One Step Closer" là video ca nhạc duy nhất của Linkin Park được quay bằng camera SD, có thể xem ở chất lượng 480p và chỉ có ở Mỹ trên kênh YouTube của Warner Bros. Records.

Tính đến tháng 11 năm 2020, bài hát đã có hơn 113 triệu lượt xem trên YouTube.

Nhân sự

sửa

Linkin Park

Nhân sự bổ sung

  • Scott Koziol - guitar bass

Danh sách bài hát

sửa
Đĩa đơn Maxi (Châu Âu)
STTNhan đềSáng tácThời lượng
1."One Step Closer"Linkin Park2:39
2."My December"Mike Shinoda4:21
3."High Voltage"3:45
4."One Step Closer" (Video)Linkin Park2:55
Quảng bá ở Mỹ
STTNhan đềSáng tácThời lượng
1."One Step Closer" (Phiên bản Album)Linkin Park2:36
2."One Step Closer" (Rock Mix)Linkin Park2:36
đĩa than 10"
STTNhan đềSáng tácThời lượng
1."One Step Closer"Linkin Park2:39
2."My December"Shinoda4:21

Xếp hạng

sửa

Xếp hạng hàng tuần

sửa
Bảng xếp hạng (2000–01) Vị trí cao nhất
Úc (ARIA)[6] 4
Áo (Ö3 Austria Top 40)[7] 38
Đức (Official German Charts)[8] 32
Ý (FIMI)[9] 46
Hà Lan (Single Top 100)[10] 57
Poland (LP3)[11] 16
Scotland (Official Charts Company)[12] 23
Thụy Điển (Sverigetopplistan)[13] 46
Thụy Sĩ (Schweizer Hitparade)[14] 42
Anh Quốc (OCC)[15] 24
Anh Quốc Rock and Metal (Official Charts Company)[16] 3
Hoa Kỳ Billboard Hot 100[17] 75
Hoa Kỳ Alternative Songs (Billboard)[18] 5
Hoa Kỳ Mainstream Rock (Billboard)[19] 4
Bảng xếp hạng (2017) Vị trí cao nhất
Cộng hòa Séc (Singles Digitál Top 100)[20] 75
Bồ Đào Nha (AFP)[21] 77
Hoa Kỳ Hot Rock Songs (Billboard)[22] 14

Bảng xếp hạng cuối năm

sửa
Bảng xếp hạng (2019) Vị trí
Bồ Đào Nha (AFP) [23] 1299

Chứng nhận

sửa
Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Úc (ARIA)[24] Gold 35.000^
Anh Quốc (BPI)[25] Silver 200.000 
Hoa Kỳ (RIAA)[26] Platinum 1.000.000 

^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.
  Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ+phát trực tuyến.

Tham khảo

sửa
  1. ^ https://www.riaa.com/gold-platinum/?tab_active=default-award&ar=Linkin+Park&ti=One+Step+Closer#search_section
  2. ^ Green, Chris. “Linkin Park have launched a venture capital brand, but can such a company ever be rock n' roll?”. The Independent. (June 25, 2015). Truy cập October 11, 2015
  3. ^ Diver, Mike (6 tháng 9 năm 2009). “Top Ten - Nu-Metal Anthems”. Clash. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2016.
  4. ^ Green, Chris. “Linkin Park have launched a venture capital brand, but can such a company ever be rock n' roll?”. The Independent. (June 25th, 2015). Truy cập October 11th, 2015
  5. ^ Allmusic.com
  6. ^ "Australian-charts.com – Linkin Park – One Step Closer" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles.
  7. ^ "Austriancharts.at – Linkin Park – One Step Closer" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40.
  8. ^ "Musicline.de – Linkin Park Single-Chartverfolgung" (bằng tiếng Đức). Media Control Charts. PhonoNet GmbH.
  9. ^ "Italiancharts.com – Linkin Park – One Step Closer" (bằng tiếng Anh). Top Digital Download.
  10. ^ "Dutchcharts.nl – Linkin Park – One Step Closer" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100.
  11. ^ “Polish Singles Chart |”. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2012.
  12. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 31 tháng 7 năm 2020.
  13. ^ "Swedishcharts.com – Linkin Park – One Step Closer" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100.
  14. ^ "Swisscharts.com – Linkin Park – One Step Closer" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart.
  15. ^ "Official Singles Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 31 tháng 7 năm 2020.
  16. ^ "Official Rock & Metal Singles Chart Top 40" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 21 tháng 6 năm 2020.
  17. ^ "Linkin Park Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 31 tháng 7 năm 2020.
  18. ^ "Linkin Park Chart History (Alternative Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 31 tháng 7 năm 2020.
  19. ^ "Linkin Park Chart History (Mainstream Rock)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 31 tháng 7 năm 2020.
  20. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Digital Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 30. týden 2017. Truy cập 1 tháng 8 năm 2017.
  21. ^ "Portuguesecharts.com – Linkin Park – One Step Closer" (bằng tiếng Anh). AFP Top 100 Singles. Truy cập 4 tháng 8 năm 2017.
  22. ^ "Linkin Park Chart History (Hot Rock Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 3 tháng 8 năm 2017.
  23. ^ “Top AFP - Audiogest - Top 3000 Singles + EPs Digitais” (PDF) (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Associação Fonográfica Portuguesa. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2020.
  24. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2001 Singles” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc.
  25. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Linkin Park – One Step Closer” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Chọn single trong phần Format. Chọn Silver' ở phần Certification. Nhập One Step Closer vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  26. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Linkin Park – One Step Closer” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ.