Oral Fixation Vol. 2
Oral Fixation, Vol. 2 (tiếng Tây Ban Nha: Fijación Oral, Vol. 2) là album phòng thu thứ bảy và cũng là album tiếng Anh thứ hai của ca sĩ kiêm sáng tác nhạc người Colombia Shakira, phát hành ngày 28 tháng 11 năm 2005 bởi Epic Records. Sau khi đạt được thành công quốc tế với album tiếng Anh đầu tay Laundry Service (2001), Shakira quyết định tạo nên đĩa nhạc tiếp theo gồm hai phần. Đây là dự án tiếp nối album tiếng Tây Ban Nha Fijación Oral, Vol. 1 (2005), được ra mắt năm tháng trước đó và gặt hái nhiều thành tích về mặt chuyên môn lẫn thương mại. Dưới danh nghĩa đồng sản xuất, nữ ca sĩ mời những nhà sản xuất từng cộng tác trước đây như Gustavo Cerati, Lester Mendez, Luis Fernando Ochoa và Rick Rubin để làm việc với nhiều cộng sự mới hơn như Jerry Duplessis, Wyclef Jean, Tim Mitchell và The Matrix. Oral Fixation, Vol. 2 đi theo phong cách tương tự những tác phẩm trước của cô, với những ảnh hưởng mạnh mẽ của nhạc Latin pop, đồng thời kết hợp với một số yếu tố của dance-pop và pop rock.
Oral Fixation, Vol. 2 | ||||
---|---|---|---|---|
![]() | ||||
Album phòng thu của Shakira | ||||
Phát hành | 28 tháng 11 năm 2005 | |||
Thu âm | 2004 – 2005 | |||
Thể loại | Pop rock[1] | |||
Thời lượng | 42:36 | |||
Ngôn ngữ |
| |||
Hãng đĩa | Epic | |||
Sản xuất | ||||
Thứ tự album của Shakira | ||||
| ||||
Đĩa đơn từ Oral Fixation, Vol. 2 | ||||
| ||||
Đĩa đơn từ Oral Fixation, Vol. 2 (tái bản năm 2006)' | ||||
|
Oral Fixation, Vol. 2 có sự tham gia hợp tác từ Carlos Santana, Gustavo Cerati và Jean, trong đó nội dung ca từ đề cập đến những giai đoạn phức tạp trong tình yêu, sự phản bội và danh tiếng. Sau khi phát hành, album đa phần nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao chất lượng tổng thể và phong cách âm nhạc của tác phẩm, đồng thời gọi đây là một trong những dự án tốt nhất của Shakira. Đĩa nhạc cũng gặt hái những thành công đáng kể về mặt thương mại khi đứng đầu các bảng xếp hạng tại Đan Mạch và Mexico, đồng thời lọt vào top 10 ở hầu hết những quốc gia khác, bao gồm vươn đến top 5 ở nhiều thị trường lớn như Canada, Hà Lan, Đức, Tây Ban Nha và Thụy Sĩ. Oral Fixation, Vol. 2 ra mắt ở vị trí thứ năm trên bảng xếp hạng Billboard 200 tại Hoa Kỳ với 128,000 bản, trở thành album thứ ba của cô vươn đến top 10 và được chứng nhận đĩa Bạch kim bởi Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ (RIAA). Tính đến nay, album đã bán được hơn tám triệu bản trên toàn thế giới.
Ba đĩa đơn đã được phát hành từ Oral Fixation, Vol. 2. "Don't Bother" được chọn làm đĩa đơn mở đường và lọt vào top 10 ở một số quốc gia Châu Âu, nhưng chỉ đạt vị trí thứ 42 trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100. Sau đó, Epic Records yêu cầu Wyclef Jean hợp tác với Shakira để làm lại bài hát "Dance Like This" của anh với mong muốn đẩy mạnh doanh số tiêu thụ album và kết quả là "Hips Don't Lie" ra mắt dưới dạng đĩa đơn thứ hai (đầu tiên từ bản tái phát hành) và đứng đầu các bảng xếp hạng tại hơn 20 quốc gia, đồng thời được đề cử giải Grammy cho Hợp tác giọng pop xuất sắc nhất tại lễ trao giải thường niên lần thứ 49. Đĩa đơn cuối cùng "Illegal" chỉ vươn đến top 10 ở Áo, Ý và Hà Lan, trong khi lọt vào top 40 ở những thị trường khác. Để quảng bá album, nữ ca sĩ xuất hiện trình diễn trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, như American Idol, Saturday Night Live, giải Video âm nhạc của MTV năm 2006 và giải Grammy lần thứ 49, cũng như thực hiện chuyến lưu diễn Oral Fixation Tour (2006-07).
Danh sách bài hát
sửaTất cả lời bài hát được viết bởi Shakira, ngoại trừ những ghi chú..
Oral Fixation, Vol. 2 – Phiên bản tiêu chuẩn | ||||
---|---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Phổ nhạc | Sản xuất | Thời lượng |
1. | "How Do You Do" |
| 3:46 | |
2. | "Don't Bother" |
| 4:18 | |
3. | "Illegal" (hợp tác với Carlos Santana) |
| 3:54 | |
4. | "The Day và the Time" (hợp tác với Gustavo Cerati) (lời: Shakira, Pedro Aznar) |
|
| 4:23 |
5. | "Animal City" |
|
| 3:17 |
6. | "Dreams for Plans" |
|
| 4:04 |
7. | "Hey You" |
|
| 4:11 |
8. | "Your Embrace" |
|
| 3:34 |
9. | "Costume Makes the Clown" |
|
| 3:13 |
10. | "Something" |
|
| 4:24 |
11. | "Timor" | Shakira |
| 3:32 |
Tổng thời lượng: | 42:36 |
Oral Fixation, Vol. 2 – Phiên bản năm 2006 | ||||
---|---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Phổ nhạc | Sản xuất | Thời lượng |
1. | "How Do You Do" |
| 3:47 | |
2. | "Illegal" (hợp tác với Carlos Santana) |
| 3:56 | |
3. | "Hips Don't Lie" (hợp tác với Wyclef Jean) (lời: Shakira và Jean) |
|
| 3:40 |
4. | "Animal City" |
|
| 3:18 |
5. | "Don't Bother" |
| 4:19 | |
6. | "The Day và the Time" (hợp tác với Gustavo Cerati) (lời: Shakira, Aznar) |
|
| 4:25 |
7. | "Dreams for Plans" |
|
| 4:04 |
8. | "Hey You" |
|
| 4:11 |
9. | "Your Embrace" |
|
| 3:34 |
10. | "Costume Makes the Clown" |
|
| 3:13 |
11. | "Something" |
|
| 4:24 |
12. | "Timor" |
|
| 3:33 |
13. | "La Tortura" (phiên bản thay thế) (hợp tác với Alejandro Sanz) |
| 3:37 | |
Tổng thời lượng: | 50:01 |
Oral Fixation, Vol. 2 – Phiên bản năm 2006 giới hạn tại Nhật Bản (bản nhạc bổ sung)[2] | |||
---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Sản xuất | Thời lượng |
14. | "Don't Bother" (Jrsnchz radio mix) |
| 4:24 |
Oral Fixation, Vol. 2 – Phiên bản năm 2006 giới hạn tại Nhật Bản (DVD kèm theo)[2] | ||
---|---|---|
STT | Nhan đề | Thời lượng |
1. | "Don't Bother" (video ca nhạc) | |
2. | "Hips Don't Lie" (video ca nhạc) |
Oral Fixation, Vol. 2 – Phiên bản năm 2006 tại Mỹ Latinh và Tây Ban Nha (bản nhạc bổ sung) | |||||
---|---|---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Phổ lời | Phổ nhạc | Sản xuất | Thời lượng |
13. | "Hips Don't Lie" (tiếng Tây Ban Nha) (hợp tác với Wyclef Jean) |
|
|
| 3:40 |
Oral Fixation, Vol. 2 – Phiên bản năm 2006 tại Vương quốc Anh (bản nhạc bổ sung)[3] | |||
---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Sản xuất | Thời lượng |
13. | "Don't Bother" (Jrsnchz radio mix) |
| 4:24 |
- Ghi chú
Xếp hạng
sửa
Xếp hạng tuầnsửa
|
Xếp hạng cuối nămsửa
|
Chứng nhận
sửaQuốc gia | Chứng nhận | Số đơn vị/doanh số chứng nhận |
---|---|---|
Argentina (CAPIF)[49] | Bạch kim | 40.000^ |
Úc (ARIA)[50] | Vàng | 35.000^ |
Áo (IFPI Áo)[51] | Bạch kim | 30.000* |
Bỉ (BEA)[52] | Vàng | 25.000* |
Canada (Music Canada)[53] | 3× Bạch kim | 300.000‡ |
Chile (IFPI Chile)[54] | Vàng | 7.500* |
Colombia (ASINCOL)[55] | Vàng | 7.500* |
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[56] | Vàng | 20.000^ |
Phần Lan (Musiikkituottajat)[57] | Vàng | 15,085[57] |
Pháp (SNEP)[58] | Bạch kim | 200.000* |
Đức (BVMI)[59] | 2× Bạch kim | 600.000‡ |
Hy Lạp (IFPI Hy Lạp)[60] | Bạch kim | 20.000^ |
Hungary (Mahasz)[61] | Bạch kim | 10.000^ |
Ấn Độ (IMI)[55] | Vàng | 80,000[62] |
Ireland (IRMA)[63] | 2× Bạch kim | 30.000^ |
Ý (FIMI)[55] | Vàng | 40.000* |
Nhật Bản (RIAJ)[65] | — | 30,416[64] |
México (AMPROFON)[66] | 2× Bạch kim | 200.000^ |
Hà Lan (NVPI)[67] | Bạch kim | 80.000^ |
Na Uy (IFPI)[55] | Vàng | 10.000* |
New Zealand (RMNZ)[68] | Bạch kim | 15.000‡ |
Bồ Đào Nha (AFP)[69] | Bạch kim | 20.000^ |
Rumani (UPFR)[70] | Bạch kim | 4.000* |
Nga (NFPF)[71] | 2× Bạch kim | 40.000* |
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[72] | Bạch kim | 80.000^ |
Thụy Điển (GLF)[73] | Vàng | 30.000^ |
Thụy Sĩ (IFPI)[74] | Bạch kim | 40.000^ |
Anh Quốc (BPI)[76] | Bạch kim | 404,000[75] |
Hoa Kỳ (RIAA)[77] | 3× Platinum | 3.000.000‡ |
Tổng hợp | ||
Châu Âu (IFPI)[78] | Bạch kim | 1.000.000* |
* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ. |
Xem thêm
sửaTham khảo
sửa- ^ Erlewine, Stephen Thomas (ngày 29 tháng 11 năm 2005). "( Oral Fixation, Vol. 2 > Overview )". AllMusic. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2010.
- ^ a b "Oral Fixation Vol.2 Limited Edition [w/ DVD, Limited Release] Shakira CD Album". CDJapan. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2014.
- ^ "Oral Fixation 2". ngày 6 tháng 4 năm 2006 – qua Amazon.
- ^ "CAPIF - Ranking Mensual". CAPIF. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2010.[liên kết hỏng]
- ^ a b "Australiancharts.com – Shakira – Oral Fixation - Vol. 2" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2020.
- ^ "Austriancharts.at – Shakira – Oral Fixation - Vol. 2" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2020.
- ^ "Ultratop.be – Shakira – Oral Fixation - Vol. 2" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2020.
- ^ "Ultratop.be – Shakira – Oral Fixation - Vol. 2" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2020.
- ^ "Shakira Chart History (Canadian Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2020.
- ^ "Danishcharts.dk – Shakira – Oral Fixation - Vol. 2" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2020.
- ^ "Dutchcharts.nl – Shakira – Oral Fixation - Vol. 2" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2020.
- ^ Sexton, Paul (ngày 15 tháng 6 năm 2006). "Chili Peppers Top Euro Chart For Fifth Week". Billboard. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2021.
- ^ "Lescharts.com – Shakira – Oral Fixation - Vol. 2" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2020.
- ^ "Offiziellecharts.de – Shakira – Oral Fixation - Vol. 2" (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment Charts. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2020.
- ^ Top 50 Ελληνικών και Ξένων Aλμπουμ [Top 50 Greek and Foreign Albums] (bằng tiếng Hy Lạp). IFPI Greece. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 9 năm 2006. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2025.
- ^ "Hungarian Albums Chart". Mahasz.hu. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2009.[liên kết hỏng]
- ^ "GFK Chart-Track Albums: Week 25, 2006" (bằng tiếng Anh). Chart-Track. IRMA.
- ^ "Italiancharts.com – Shakira – Oral Fixation - Vol. 2" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2020.
- ^ "オーラル・フィクゼイション vol.2" (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2021.
- ^ a b "Mexico's AMPROFON Top 100 of 2006 Chart > Chart Peak" (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ 20 tháng 2 2012. Truy cập 16 tháng 6 2012.
- ^ "Norwegiancharts.com – Shakira – Oral Fixation - Vol. 2" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2020.
- ^ "Portuguesecharts.com – Shakira – Oral Fixation - Vol. 2" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2020.
- ^ "Spanishcharts.com – Shakira – Oral Fixation - Vol. 2" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2020.
- ^ "Swedishcharts.com – Shakira – Oral Fixation - Vol. 2" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2020.
- ^ "Swisscharts.com – Shakira – Oral Fixation - Vol. 2" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2020.
- ^ "Taiwan 50/2005" (bằng tiếng Chinese). Five-Music. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2024.
{{Chú thích web}}
: Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết) - ^ "Shakira - full Official Charts". Official Charts Company. ngày 18 tháng 3 năm 0206. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2020.
- ^ "Shakira Chart History (Billboard 200)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2020.
- ^ "Top 100 México - Los más vendidos 2005" (PDF) (bằng tiếng Tây Ban Nha). Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 15 tháng 2 năm 2010. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2020.
- ^ "ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 100 Albums 2006". Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2017.
{{Chú thích web}}
: Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết) - ^ "Jahreshitparade Alben 2006". austriancharts.at. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2021.
- ^ "Jaaroverzichten 2006". Ultratop. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2021.
- ^ "Rapports Annuels 2006". Ultratop. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2021.
- ^ "Chart of the Year 2006" (bằng tiếng Đan Mạch). TOP20.dk. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2024.
- ^ "Jaaroverzichten – Album 2006". dutchcharts.nl. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2021.
- ^ "2006 Year-End European Albums". Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2021.
- ^ "Top Albums 2006" (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2021.
- ^ "Top 100 Album-Jahrescharts – 2006" (bằng tiếng Đức). Offizielle Deutsche Charts. GfK Entertainment. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2018.
- ^ "Annual Chart — Year 2006 Top 50 Ελληνικών και Ξένων Αλμπουμ" (bằng tiếng Hy Lạp). IFPI Greece. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 2 năm 2007. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2021.
- ^ "Annual Chart — Year 2006 Top 50 Ξένων Αλμπουμ" (bằng tiếng Hy Lạp). IFPI Greece. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 2 năm 2007. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2021.
- ^ "Összesített album- és válogatáslemez-lista - eladási darabszám alapján - 2006" (bằng tiếng Hungary). Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2020.
- ^ "Classifica Annuale 2006 (dal 02.01.2006 al 31.12.2006) – Album & Compilation" (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2021.
- ^ "Top 100 Albumes – 2006" (bằng tiếng Tây Ban Nha). Productores de Música de España. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2020.
- ^ "Årslista Album – År 2006" (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2021.
- ^ "Schweizer Jahreshitparade 2006". hitparade.ch. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2021.
- ^ "End of Year Album Chart Top 100 – 2006". Official Charts Company. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2021.
- ^ "Shakira - Chart History (Billboard 200 Albums Year- end)". Billboard. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2013.
- ^ "Top 50 Global Best Selling Albums for 2006" (PDF). IFPI. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 6 tháng 3 năm 2009. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2020.
- ^ "Discos de Oro y Platino" (bằng tiếng Tây Ban Nha). Cámara Argentina de Productores de Fonogramas y Videogramas. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2007. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2020.
- ^ "ARIA Charts – Accreditations – 2006 Albums" (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc.
- ^ "Chứng nhận album Áo – Shakira – Oral Fixation Vol.2" (bằng tiếng Đức). IFPI Áo.
- ^ "Ultratop − Goud en Platina – albums 2006" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 3 năm 2021.
- ^ "Chứng nhận album Canada – Shakira – Oral Fixation Vol 2" (bằng tiếng Anh). Music Canada.
- ^ "Shakira tiene "muchas ganas" de conocer a Michelle Bachelet". La Vanguardia (bằng tiếng Tây Ban Nha). Grupo Godó. ngày 21 tháng 11 năm 2006. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2013.
- ^ a b c d "El oro para Shakira". Infobae. ngày 18 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2024.
- ^ "GULD OG PLATIN I MAJ/JUNI". Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 10 năm 2011.
- ^ a b "Chứng nhận album Phần Lan – Shakira – Oral Fixation Vol. 2" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland.
- ^ "Chứng nhận album Pháp – Shakira – Oral Fixation Vol. 2" (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique.
- ^ "Gold-/Platin-Datenbank (Shakira; 'Oral Fixation Vol. 2')" (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2024.
- ^ "Ελληνικό Chart – Top 50 Ξένων Aλμπουμ" (bằng tiếng Hy Lạp). IFPI Hy Lạp. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2020.
- ^ "Adatbázis – Arany- és platinalemezek – 2006" (bằng tiếng Hungary). MAHASZ. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2013.
- ^ "Foreign musicians ride coattails of Indian stars". Reuters. ngày 7 tháng 3 năm 2007. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2017.
- ^ "The Irish Charts - 2006 Certification Awards - Multi Platinum" (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Âm nhạc Thu âm Ireland.
- ^ Oricon Album Chart Book: Complete Edition 1970–2005. Roppongi, Tokyo: Oricon Charts. 2006. ISBN 978-4-87131-077-2.
- ^ "Chứng nhận album Nhật Bản – Shakira – Oral Fixation Vol. 2" (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản.
- ^ "Certificaciones" (bằng tiếng Tây Ban Nha). Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas. Nhập Shakira ở khúc dưới tiêu đề cột ARTISTA và Oral Fixation Vol. 2 ở chỗ điền dưới cột tiêu đề TÍTULO'.
- ^ "Chứng nhận album Hà Lan – Shakira – Oral Fixation Vol. 2" (bằng tiếng Hà Lan). Nederlandse Vereniging van Producenten en Importeurs van beeld- en geluidsdragers. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2018. Nhập Oral Fixation Vol. 2 trong mục "Artiest of titel". Chọn 2007 trong tùy chọn "Alle jaargangen".
- ^ "Chứng nhận album New Zealand – Shakira – Oral Fixation Vol 2" (bằng tiếng Anh). Radioscope. ngày 12 tháng 9 năm 2024. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2024. Nhập Oral Fixation Vol 2 trong mục "Search:".
- ^ "Chứng nhận album Bồ Đào Nha – Shakira – Oral Fixation Vol. 2" (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Associação Fonográfica Portuguesa. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 11 năm 2010. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2020.
- ^ "Shakira recibirá un disco de platino en Timisoara" (bằng tiếng Romania). Ziare.com. ngày 17 tháng 7 năm 2006. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2024.
- ^ "Chứng nhận album Nga – Shakira – Oral Fixation Vol. 2" (bằng tiếng Nga). Национальная федерация музыкальной индустрии (NFPF).
- ^ "Chứng nhận album Tây Ban Nha" (bằng tiếng Tây Ban Nha). Productores de Música de España. Chọn Álbumes dưới "Categoría", chọn 2008 dưới "Año". Chọn 14 dưới "Semana". Nhấn vào "BUSCAR LISTA".
- ^ "Guld- och Platinacertifikat − År 2007" (PDF) (bằng tiếng Thụy Điển). IFPI Sweden. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 5 năm 2011.
- ^ "The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('Oral Fixation Vol. 2')" (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien.
- ^ Myers, Justin (ngày 30 tháng 9 năm 2019). "Jennifer Lopez and Shakira's biggest hits". Official Charts. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2019.
- ^ "Chứng nhận album Anh Quốc – Shakira – Oral Fixation Vol.2" (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2019.
- ^ "Chứng nhận album Hoa Kỳ – Shakira – Oral Fixation Volume 2" (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2025.
- ^ "IFPI Platinum Europe Awards – 2006". Liên đoàn Công nghiệp ghi âm Quốc tế.
Liên kết ngoài
sửa- Oral Fixation Vol. 2 trên Discogs (danh sách phát hành)