Oxide
hợp chất gồm 2 nguyên tố trong đó có 1 nguyên tố oxy
(Đổi hướng từ Oxit)
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Oxide hay oxit là hợp chất gồm 2 nguyên tố hóa học trong đó có một nguyên tố là oxy (trừ hợp chất giữa fluor và oxy)[1].

Công thức hóa học chung: MaOb
Phân loạiSửa đổi
- Oxide base là những oxide tác dụng với acid tạo thành muối và nước. Một số oxide base phản ứng với nước tạo thành base tan gọi là kiềm.
- Ví dụ: Na2O - NaOH, BaO - Ba(OH)2, Fe2O3 - Fe(OH)3,...
- Oxide acid là những oxide tác dụng với base tạo ra muối và nước, phản ứng với nước tạo thành 1 acid.
- Ví dụ: Mn2O7 - HMnO4, CO2 - H2CO3, P2O5 - H3PO4,...
- Oxide lưỡng tính là oxide có thể tác dụng với acid hoặc base tạo muối và nước
- Ví dụ: Al2O3, ZnO, BeO,...
- Oxide trung tính là oxide không phản ứng với nước để tạo base hay acid, không phản ứng với base hay acid để tạo muối.
- Ví dụ: carbon monoxide - CO, nitơ monoxide - NO,...
Các phản ứng hóa học của oxideSửa đổi
Phản ứng với nướcSửa đổi
- Oxide acid phản ứng với nước tạo thành dung dịch acid (trừ SiO2).
- Ví dụ:
- Một số oxide base phản ứng với nước tạo thành base. Chỉ có các Oxide base của kim loại kiềm (Li, Na, K, Rb, Cs, Fr) và một số kim loại kiềm thổ (Ca, Sr, Ba, Ra) kết hợp với nước sẽ tạo thành base tan
- Ví dụ:
Phản ứng với acidSửa đổi
- Oxide base phản ứng với acid để tạo thành muối và nước
- Ví dụ:
Phản ứng với baseSửa đổi
- Oxide acid phản ứng với base để tạo thành muối và nước.
- Ví dụ:
- Oxide lưỡng tính có thể phản ứng với base tạo thành muối và nước.
- Ví dụ:
Phản ứng với oxideSửa đổi
Cách đọcSửa đổi
*Tên nguyên tố kim loại (kèm theo hoá trị nếu có nhiều hoá trị) + oxide
Ví dụ: CaO: calci oxide, FeO: sắt (II) oxide, Fe2O3: sắt (III) oxide,...
*Nếu phi kim có nhiều hóa trị: tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim-tên nguyên tố phi kim + tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim-oxide
Ví dụ: SO3: lưu huỳnh trioxide, N2O5: dinitơ pentaoxide,...
Tham khảoSửa đổi
- ^ Các hợp chất giữa fluor và oxy như OF2 và O2F2 không thể gọi là oxide của fluor mà là fluoride của oxy. Vì fluor có độ âm điện lớn hơn nên số oxi hoá của oxy lần lượt là +2 và +1. Hơn nữa, liên kết O-F bị phân cực về phía fluor, thay vì phía oxy như các oxide cộng hoá trị. Vì vậy, không thể nào coi chúng là các oxide.
- Fully Exploiting the Potential of the Periodic Table through Pattern Recognition Schultz, Emeric. J. Chem. Educ. 2005 82 1649.
- Sách giáo khoa Hóa học lớp 9, Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam, trang 4,5
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Oxide. |