Papercut (bài hát của Linkin Park)
"Papercut" là một bài hát của ban nhạc rock người Mỹ Linkin Park. Nó được phát hành làm đĩa đơn thứ 3 trong album đầu tay Hybrid Theory (2000), và là bài hát mở đầu của đĩa nhạc. Bài hát đạt vị trí thứ 14 trên UK Singles Chart (Bảng xếp hạng Đĩa đơn Vương Quốc Anh) năm 2001 và đã nằm trong bảng xếp hạng này 6 tuần.[4][5] Nó cũng đạt vị trí thứ 32 trên Modern Rock Tracks Chart (Bảng xếp hạng các bản nhạc rock hiện đại) vào năm 2002.[6] Bài hát đã được chứng nhận Vàng bởi Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ vào năm 2017, với doanh số 500.000 bản kỹ thuật số.
"Papercut" | ||||
---|---|---|---|---|
Đĩa đơn của Linkin Park từ album Hybrid Theory | ||||
Mặt B |
| |||
Phát hành | 25 tháng 9 năm 2001[1] | |||
Thu âm | Los Angeles, California, 2000 | |||
Thể loại | ||||
Thời lượng | 3:05 | |||
Hãng đĩa | Warner Bros. | |||
Sáng tác | Linkin Park | |||
Sản xuất | Don Gilmore | |||
Thứ tự đĩa đơn của Linkin Park | ||||
| ||||
Mẫu âm thanh | ||||
Video âm nhạc | ||||
"Papercut" trên YouTube |
Hoàn cảnh
sửaCa sĩ chính Chester Bennington nói rằng "Papercut" là một trong những bài hát Linkin Park yêu thích của ông.[7] Trong các buổi biểu diễn trực tiếp, câu "something in here's not right today" được đổi thành "something inside's not right today". Nó cũng được đưa vào nhạc phim của bộ phim The One năm 2001.
Trong album remix Reanimation (2002) của Linkin Park, có một bản phối lại của bài hát này, mang tên "Ppr:Kut", được hòa âm lại bởi Cheapshot. Các nhạc tố từ bài hát đã được sử dụng trong bài hát "Sold My Soul to Yo Mama", xuất hiện trên các album Linkin Park Underground 4.0 và Songs from the Underground. Ngoài ra, đĩa EP mashup Collision Course (2004) có một bản phối của bài hát này cùng với "Big Pimpin'" của Jay-Z. Năm 2005, bài hát được kết hợp với "Like a Pimp (Remix)" của David Banner trong mixtape do Mike Shinoda (rapper và giọng ca chính của ban nhạc) và Rock Phenomenon chủ trì, cho ra bài hát David Banner vs. Linkin Park.
Trong đĩa đơn trước của ban nhạc, "Crawling", một phần trình diễn trực tiếp của bài hát đã được đưa vào phần mặt B của đĩa đơn.
Video âm nhạc
sửaVideo âm nhạc được đồng đạo diễn bởi Nathan "Karma" Cox và tay đẩy đĩa của Linkin Park là Joseph Hahn (người cũng đạo diễn các video cho "Pts.OF.Athrty" và "in the End"). Nó không được phát hành tại Hoa Kỳ.[8]
Tính đến tháng 2 năm 2021, bài hát đã có 184 triệu lượt xem trên YouTube.
Xếp hạng
sửa"Papercut" là đĩa đơn thứ 4 được phát hành từ Hybrid Theory ở Mỹ, và chỉ được xếp hạng trên bảng xếp hạng Modern Rock Tracks ở vị trí thứ 32, sau đó nó đã trụ lại trên bảng xếp hạng trong 18 tuần. Bài hát đạt vị trí thứ 14 trên Bảng xếp hạng đĩa đơn của Vương quốc Anh và có 4 tuần đứng đầu Bảng xếp hạng nhạc Rock của Vương quốc Anh không liên tiếp.
Danh sách bài hát
sửaTất cả các ca khúc được viết bởi Linkin Park.
STT | Nhan đề | Thời lượng |
---|---|---|
1. | "Papercut" | 3:05 |
2. | "Points of Authority" (Trực tiếp) | 3:25 |
3. | "Papercut" (Trực tiếp) | 3:12 |
4. | "Papercut" (Video) | 3:13 |
Nhân sự
sửa- Mike Shinoda - rap, sampler
- Chester Bennington - ca sĩ
- Brad Delson - guitar
- Joe Hahn - bàn xoay, sampler
- Rob Bourdon - trống, bộ gõ
- Ian Hornbeck - bass
Xếp hạng
sửaBảng xếp hạng hàng tuần
sửaBảng xếp hạng (2001–02) | Vị trí |
---|---|
Úc (ARIA)[9] | 87 |
Áo (Ö3 Austria Top 40)[10] | 43 |
Đức (Official German Charts)[11] | 49 |
Ireland (IRMA)[12] | 27 |
Hà Lan (Single Top 100)[13] | 39 |
Ba Lan (LP3)[14] | 32 |
Scotland (Official Charts Company)[15] | 10 |
Thụy Sĩ (Schweizer Hitparade)[16] | 80 |
Anh Quốc Rock and Metal (Official Charts Company)[17] | 1 |
Anh Quốc (Official Charts Company)[18] | 14 |
Hoa Kỳ Alternative Songs (Billboard)[19] | 32 |
Bảng xếp hạng (2017) | Vị trí |
Cộng hòa Séc (Singles Digitál Top 100)[20] | 100 |
Hoa Kỳ Hot Rock Songs (Billboard)[21] | 18 |
Bảng xếp hạng cuối năm
sửaBảng xếp hạng (2019) | Vị trí |
---|---|
Bồ Đào Nha (AFP) [22] | 1724 |
Chứng nhận
sửaQuốc gia | Chứng nhận | Số đơn vị/doanh số chứng nhận |
---|---|---|
Anh Quốc (BPI)[23] | Silver | 200.000 |
Hoa Kỳ (RIAA)[24] | Gold | 500.000 |
Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ+phát trực tuyến. |
Tham khảo
sửa- ^ https://www.riaa.com/gold-platinum/?tab_active=default-award&ar=Linkin+Park&ti=Papercut#search_section
- ^ “26 Nu Metal Workout Songs”. Bodybuilding.com. 28 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2015.
- ^ “10 Essential Rap-metal songs as chosen by Neshiima”. loudersound.com. 31 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2019.
- ^ Official Charts Company for "Papercut" by Linkin Park
- ^ Roberts, David (20 tháng 5 năm 2005). Guinness Book of British Hit Singles and Albums (ấn bản thứ 18). Guinness World Records Limited. tr. 299. ISBN 1-904994-00-8.
- ^ Linkin Park. “Linkin Park - Awards”. AllMusic. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2012.
- ^ Hyman, Dan. “Readers' Poll: The Best Linkin Park Songs - 3. "Papercut"”. Rolling Stone. Wenner Media. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2021.
- ^ “Papercut (Official Video) on LinkinPark.com”. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 4 năm 2012. from www.linkinpark.com
- ^ “ISSUE603.PDF” (PDF). Pandora: Australia's Web Archive. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 21 tháng 2 năm 2002. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2017.
- ^ Hung, Steffen. “Linkin Park - Papercut”. austriancharts.at. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2017.
- ^ GmbH, musicline.de / PhonoNet. “Die ganze Musik im Internet: Charts, Neuerscheinungen, Tickets, Genres, Genresuche, Genrelexikon, Künstler-Suche, Musik-Suche, Track-Suche, Ticket-Suche - musicline.de”. musicline.de (bằng tiếng Đức). Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2017.
- ^ "Irish-charts.com – Discography Linkin Park" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập 3 tháng 8 năm 2020.
- ^ Hung, Steffen. “Linkin Park - Papercut”. hitparade.ch. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2017.
- ^ “Polish Singles Chart |”. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2012.
- ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 24 tháng 9 năm 2020.
- ^ Hung, Steffen. “Linkin Park - Papercut - swisscharts.com”. swisscharts.com. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2017.
- ^ "Official Rock & Metal Singles Chart Top 40" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 24 tháng 9 năm 2020.
- ^ "Linkin Park: Artist Chart History" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company.
- ^ "Linkin Park Chart History (Alternative Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
- ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Digital Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 30. týden 2017. Truy cập 1 tháng 8 năm 2017.
- ^ "Linkin Park Chart History (Hot Rock Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 3 tháng 8 năm 2017.
- ^ “Top AFP - Audiogest - Top 3000 Singles + EPs Digitais” (PDF) (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Associação Fonográfica Portuguesa. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2020.
- ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Linkin Park – Papercut” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Chọn single trong phần Format. Chọn Silver' ở phần Certification. Nhập Papercut vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
- ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Linkin Park – One Step Closer” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ.
Liên kết ngoài
sửa- Lời bài hát "Papercut" tại linkinpark.com