Parachutes

album của Coldplay (2000)

Parachutes là album phòng thu đầu tay của ban nhạc alternative rock nước Anh Coldplay. Album phát hành ngày 10 tháng 7 năm 2000 tại Vương quốc Anh và 7 tháng 11 tại Mỹ. Việc sản xuất các bài hát chủ yếu được thực hiện bởi nhóm cùng Ken Nelson, trong đó có một bài hát sản xuất bởi Chris Allison. Album đã phát hành 4 đĩa đơn hit: "Shiver", "Yellow", "Trouble" và "Don’t Panic".

Parachutes
Album phòng thu của Coldplay
Phát hành10 tháng 7 năm 2000 (2000-07-10)
Thu âmVương quốc Anh
Tháng 11 năm 1999 – Tháng 5 năm 2000
Thể loạiAlternative rock
Thời lượng41:44
Hãng đĩaCapitol, Parlophone
Sản xuấtKen Nelson, Coldplay, Chris Allison (chỉ "High Speed")
Thứ tự album của Coldplay
Parachutes
(2000)
A Rush of Blood to the Head
(2002)
Đĩa đơn từ Parachutes
  1. "Shiver"
    Phát hành: 6 tháng 3 năm 2000
  2. "Yellow"
    Phát hành: 26 tháng 6 năm 2000
  3. "Trouble"
    Phát hành: 26 tháng 10 năm 2000
  4. "Don't Panic"
    Phát hành: 19 tháng 3 năm 2001

Album đã đạt được thành công về mặt thương mại và được đón nhận tương đối tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc phương Tây. Nó nhanh chóng đạt vị trí quán quân trên bảng xếp hạng Anh quốc sau khi phát hành và đến nay đã được chứng nhận 8 đĩa bạch kim.[1] Tại Mỹ album đạt đến vị trí 51 trên bảng xếp hạng Billboard 200 và đã được chứng nhận 2 đĩa bạch kim.[2] Parachutes thắng một giải Grammy năm 2002 hạng mục "Album nhạc alternative xuất sắc nhất". Album xếp thứ 12 trong danh sách 20 album bán được nhiều nhất tại Vương quốc Anh trong thế kỉ 21; vào năm 2001 album nhận giải BRIT, giải thưởng dành cho album xuất sắc nhất nước Anh. Tính đến 2020 album đã tiêu thụ được 13 triệu bản trên toàn thế giới.[3]

Album được dành riêng cho Sara Champion, mẹ của tay trống Will Champion của nhóm, mất năm 2000 do ung thư.[4]

Danh sách bài hát sửa

Tất cả bài hát được sáng tác bởi Guy Berryman, Jonny Buckland, Will ChampionChris Martin.

STTNhan đềThời lượng
1."Don't Panic"2:17
2."Shiver"5:00
3."Spies"5:19
4."Sparks"3:47
5."Yellow"4:29
6."Trouble"4:31
7."Parachutes"0:46
8."High Speed"4:14
9."We Never Change"4:09
10."Everything's Not Lost" (5:39 / có bài hát ẩn "Life is for Living" 1:37)7:17
Tổng thời lượng:41:44
Bonus tracks tại Nhật
STTNhan đềThời lượng
12."Careful Where You Stand"4:45
13."For You"5:42
Tổng thời lượng:52:11

Thành viên thực hiện sửa

Đánh giá chuyên môn
Điểm trung bình
NguồnĐánh giá
Metacritic72/100[5]
Nguồn đánh giá
NguồnĐánh giá
AllMusic     [6]
Entertainment WeeklyB+[7]
Los Angeles Times     [8]
NME9/10[9]
Pitchfork Media5,3/10[10]
PopMatterstích cực[11]
Q     [12]
Rolling Stone     [13]
StylusC[14]
Village Voicetrái chiều[15]
Coldplay
Đội kĩ thuật[4]
  • Ken Nelson – sản xuất (trừ track 8), kĩ thuật
  • Coldplay – sản xuất (trừ track 8)
  • Chris Allison – sản xuất (track 8), kĩ thuật (track 8), mixing (track 8)
  • Andrea Wright – trợ lý kĩ thuật
  • Jon Coles – trợ lý kĩ thuật
  • Paul Read – trợ lý kĩ thuật
  • Simon Barnicott – trợ lý kĩ thuật
  • Mark Phythian – xử lý máy tính
  • Michael H. Brauer – mixing
  • George Marino – mastering
Bổ sung[4]
  • Phil Harvey – quản lý
  • Coldplay – thiết kế, ảnh bìa
  • Mark Tappin – trợ lý thiết kế
  • Tom Sheehan – nhiếp ảnh
  • Sarah Lee – nhiếp ảnh

Xếp hạng và chứng nhận sửa

Tham khảo sửa

  1. ^ a b “Chứng nhận album Anh Quốc – Coldplay – Parachutes” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập 19 tháng 7 năm 2022. Chọn album trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập Parachutes vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  2. ^ a b “Chứng nhận album Hoa Kỳ – Coldplay – Parachutes” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập 27 tháng 6 năm 2012.
  3. ^ Warner Music (13 tháng 7 năm 2020). “Parachutes (Limited Edition Colour Vinyl)”. Warner Music Australia. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 11 năm 2021. Truy cập 14 tháng 7 năm 2020.
  4. ^ a b c Lấy từ ghi chú đĩa.
  5. ^ “Coldplay:Parachutes”. Metacritic. ngày 7 tháng 11 năm 2000. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2008.
  6. ^ Wilson, MacKenzie. Parachutes - Coldplay trên AllMusic
  7. ^ James Sullivan (ngày 17 tháng 11 năm 2000). “Entertainment Weekly Review”. Ew.com. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2010.
  8. ^ “Los Angeles Times Review”. Articles.latimes.com. ngày 7 tháng 1 năm 2001. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2010.
  9. ^ “NME Review”. Nme.com. ngày 4 tháng 7 năm 2000. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2010.
  10. ^ “Pitchfork Media Review”. Pitchforkmedia.com. ngày 7 tháng 11 năm 2000. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2010.
  11. ^ “PopMatters Review”. Popmatters.com. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2010.
  12. ^ “Q Review”. Metacritic.com. ngày 7 tháng 11 năm 2000. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2010.
  13. ^ Matt Diehl (ngày 3 tháng 10 năm 2000). “Parachutes”. Rollingstone.com. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 12 năm 2007. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2010.
  14. ^ “Stylus Review”. Stylusmagazine.com. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2010.
  15. ^ Barry Walters (7 tháng 11 năm 2000). “Village Voice Review”. Villagevoice.com. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 7 năm 2013. Truy cập 25 tháng 11 năm 2010.
  16. ^ “2000 Top 40 Official UK Albums Archive – 22nd July 2000”. Official Charts Company. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2012.
  17. ^ “Austria Top 40 – Coldplay – Parachutes (album)” (bằng tiếng Đức). Austriancharts.at. Hung Medien. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2012.
  18. ^ “Charts Vlaanderen – Coldplay – Parachutes (album)” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2012.
  19. ^ “Charts Belgique Francophone – Coldplay – Parachutes (album)” (bằng tiếng Pháp). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2012.
  20. ^ “Coldplay Album & Song Chart History – Canadian Albums”. Billboard. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2012.
  21. ^ “TOP 50 Prodejní: Coldplay – Parachutes (EMI)” (bằng tiếng Séc). Liên đoàn Công nghiệp ghi âm quốc tế của Cộng hòa Séc. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2015.
  22. ^ “Danish Charts – Coldplay – Parachutes (album)”. Danishcharts.com. Hung Medien. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2012.
  23. ^ “Album – Coldplay, Parachutes” (bằng tiếng Đức). Charts.de. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2012.
  24. ^ “Dutch Charts – Coldplay – Parachutes (album)” (bằng tiếng Hà Lan). Dutchcharts.nl. Hung Medien. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2012.
  25. ^ “Coldplay Album & Song Chart History – Billboard 200”. Billboard. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2012.
  26. ^ “Irish Music Chart Archive – Top 75 Artist Album, Week Ending ngày 4 tháng 1 năm 2001”. Chart-track.co.uk. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2012.
  27. ^ “Mexican Charts – Coldplay – Parachutes (album)”. Mexicancharts.com. Hung Medien. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2012.
  28. ^ “VG-Lista – Coldplay – Parachutes (album)”. Norwegiancharts.com. Hung Medien. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2012.
  29. ^ “New Zealand Charts – Coldplay – Parachutes (album)”. Charts.org.nz. Hung Medien. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2012.
  30. ^ “Classements – Coldplay – Parachutes (album)” (bằng tiếng Pháp). Lescharts.com. Hung Medien. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2012.
  31. ^ “Finnish Charts – Coldplay – Parachutes (album)”. Finnishcharts.com. Hung Medien. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2012.
  32. ^ “Spanish Charts – Coldplay – Parachutes (album)”. Spanishcharts.com. Hung Medien. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2012.
  33. ^ “Swedish Charts – Coldplay – Parachutes (album)”. Swedishcharts.com. Hung Medien. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2012.
  34. ^ “Swiss Charts – Coldplay – Parachutes (album)” (bằng tiếng Đức). Hitparade.ch. Hung Medien. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2012.
  35. ^ “Australian Charts – Coldplay – Parachutes (album)”. Australian-charts.com. Hung Medien. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2012.
  36. ^ “Italian Charts – Coldplay – Parachutes (album)”. Italiancharts.com. Hung Medien. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2012.
  37. ^ “Oros y Platinos” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Cámara Argentina de Productores de Fonogramas y Videogramas. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 11 năm 2005. Truy cập 15 tháng 5 năm 2012.
  38. ^ “Ultratop − Goud en Platina – albums 2005” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập 27 tháng 6 năm 2012.
  39. ^ “Chứng nhận album Canada – Coldplay – Parachutes” (bằng tiếng Anh). Music Canada. Truy cập 27 tháng 6 năm 2012.
  40. ^ “Chứng nhận album Đan Mạch – Coldplay – Parachutes” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Đan Mạch. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2022.
  41. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Coldplay; 'Parachutes')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập 27 tháng 6 năm 2012.
  42. ^ “Buzz-top-3: Chirac, Donner en Coldplay”. HP/De Tijd (bằng tiếng Hà Lan). ngày 16 tháng 12 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 6 năm 2012. Truy cập 30 tháng 6 năm 2012.
  43. ^ “Chứng nhận album Na Uy – Coldplay – Parachutes” (bằng tiếng Na Uy). IFPI Na Uy. Truy cập 27 tháng 6 năm 2012.
  44. ^ “Chứng nhận album New Zealand – Coldplay – Parachutes” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập 27 tháng 6 năm 2012.
  45. ^ “Chứng nhận album Pháp – Coldplay – Parachutes” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Truy cập 27 tháng 6 năm 2012.
  46. ^ “Chứng nhận album Tây Ban Nha – Coldplay – Parachutes”. El portal de Música (bằng tiếng Tây Ban Nha). Productores de Música de España. Truy cập 27 tháng 6 năm 2012.
  47. ^ “Guld- och Platinacertifikat − År 2001” (PDF) (bằng tiếng Thụy Điển). IFPI Sweden. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 5 năm 2011. Truy cập 27 tháng 6 năm 2012.
  48. ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('Parachutes')” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien. Truy cập 27 tháng 6 năm 2012.
  49. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2006 Albums” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. Truy cập 27 tháng 6 năm 2012.
  50. ^ “Certificazione Album fisici e digitali settimana 34 del 2012” (PDF) (bằng tiếng Ý). Liên đoàn Công nghiệp âm nhạc Ý. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 19 tháng 10 năm 2012. Truy cập 4 tháng 9 năm 2012.
  51. ^ “IFPI Platinum Europe Awards – 2004”. Liên đoàn Công nghiệp ghi âm Quốc tế. Truy cập 27 tháng 6 năm 2012.