Parma là một chi cá biển thuộc phân họ Microspathodontinae nằm trong họ Cá thia.[2] Những loài trong chi này tập trung chủ yếu ở những vùng biển ôn đớicận nhiệt đới xumg quanh ÚcNew Zealand.

Parma
P. microlepis
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Nhánh Ovalentaria
Họ (familia)Pomacentridae
Phân họ (subfamilia)Microspathodontinae
Chi (genus)Parma
Günther, 1862
Loài điển hình
Parma microlepis[1]
Günther, 1862
Các loài
10 loài, xem trong bài

Từ nguyên sửa

Từ định danh parma bắt nguồn từ pármē (πάρμη) trong tiếng Hy Lạp cổ đại, mang nghĩa là "cái khiên", hàm ý có lẽ đề cập đến nắp mang của các loài trong chi này nhẵn hơn so với các chi Amphiprion, DascyllusLepidozygus.[3]

Các loài sửa

Có 10 loài được công nhận trong chi này, bao gồm:[4]

Sinh thái học sửa

Thức ăn chủ yếu của những loài trong chi này là tảo.[2]

Tham khảo sửa

  1. ^ R. Fricke; W. N. Eschmeyer; R. van der Laan biên tập (2023). Parma. Catalog of Fishes. Viện Hàn lâm Khoa học California. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2021.
  2. ^ a b Tang, Kevin L.; Stiassny, Melanie L. J.; Mayden, Richard L.; DeSalle, Robert (2021). “Systematics of Damselfishes”. Ichthyology & Herpetology. 109 (1): 258–318. doi:10.1643/i2020105. ISSN 2766-1512.
  3. ^ Scharpf, Christopher; Lazara, Kenneth J. (2021). “Series Ovalentaria (Incertae sedis): Family Pomacentridae”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2021.[liên kết hỏng]
  4. ^ Paolo Parenti (2021). “An annotated checklist of damselfishes, Family Pomacentridae Bonaparte, 1831” (PDF). Journal of Animal Diversity. 3 (1): 37–109.