Cá voi tấm sừng hàm
(Đổi hướng từ Phân bộ Cá voi tấm sừng hàm)
Cá voi tấm sừng (Danh pháp khoa học: Mysticeti) là một trong hai tiểu bộ của cá voi Cetacea (cá voi, cá heo, cá heo chuột). Cá voi tấm sừng được đặc trưng bởi có tấm sừng lọc thức ăn từ nước, thay vì có răng. Điều này phân biệt chúng với phân bộ cá voi khác, cá voi có răng hoặc Odontoceti. Cá voi tấm sừng còn sống có răng chỉ trong quá giai đoạn phôi thai. Hóa thạch Mysticeti có răng trước khi tấm sừng tiến hóa. Tiểu bộ này có chứa 4 họ còn tồn tại và 15 loài.
Cá voi tấm sừng hàm | |
---|---|
Khoảng thời gian tồn tại: | |
Theo chiều kim đồng hồ từ bên trái trên cùng: cá voi lưng gù, cá voi xám, cá voi trơn Bắc Đại Tây Dương và cá voi Minke | |
Phân loại khoa học | |
Vực: | Eukaryota |
Giới: | Animalia |
Ngành: | Chordata |
nhánh: | Mammaliaformes |
Lớp: | Mammalia |
Bộ: | Artiodactyla |
Phân thứ bộ: | Cetacea |
Tiểu bộ: | Mysticeti Cope 1891 |
Các phân nhánh | |
| |
Tính đa dạng | |
16 loài | |
Các đồng nghĩa | |
|
phân loại
sửaHọ hoặc chi tuyệt chủng có ký hiệu "†" đi kèm.
Phân bộ Mysticeti: Cá voi tấm sừng hàm
- Họ †Aetiocetidae
- Họ †Aglaocetidae
- † Aglaocetus
- † Isanacetus
- † Pinocetus
- HọBalaenidae:
- Họ Balaenopteridae: Rorquals[1]
- †Họ Cetotheriidae
- †Họ Cetotheriopsidae
- †Họ Diorocetidae
- †Họ Eomysticetidae
- Họ Eschrichtiidae
- †Họ Llanocetidae
- †Họ Mammalodontidae
- Họ Neobalaenidae
- †Họ Pelocetidae
- Họ incertae sedis
- ^ Deméré, T.A.; Berta, A.; McGowen, M.R. (2005). “The taxonomic and evolutionary history of fossil and modern balaenopteroid mysticetes”. Journal of Mammalian Evolution. 12 (1/2): 99–143. doi:10.1007/s10914-005-6944-3.