Trong Toán học, phép toán một ngôi là phép toán hoạt động với chỉ một toán hạng, tức là có duy nhất một giá trị nhập vào[1]. Một ví dụ đơn giản là một hàm f: A A trong đó A là một tập, hàm f là phép toán một ngôi trên A.

Ta thường ký hiệu phép toán ở trước (ví dụ, +, -, ), hoặc ở sau (ví dụ, giai thừa n!), hoặc ở dạng hàm số (ví dụ, sin(x)) hoặc ở trên toán hạng (ví dụ, chuyển vị AT). Ta cũng có các cách ký hiệu như ký hiệu căn bậc hai,..

Các ví dụ sửa

Phép toán dương và âm sửa

Ta tính trước các phép toán một ngôi rồi mới xét các phép toán khác. Sau đây là ví dụ dùng phép phủ định:

 

Ở đây, ký hiệu '-' đầu tiên dành cho phép trừ, còn ký hiệu '-' thứ hai biểu thị phép toán một ngôi âm của 2 (hoặc '-2' có thể coi là số nguyên -2). Do đó, biểu thức bằng với:

3 - (−2) = 5

Theo lý thuyết thì, có phép toán dương nhưng nó không cần thiết nếu ta biết giá trị đã cho là dương:

(+2) = 2

Lượng giác sửa

Trong lượng giác, các hàm lượng giác, chẳng hạn như  ,   , là các phép toán một ngôi.

Ví dụ từ các ngôn ngữ lập trình sửa

Javascript sửa

Trong Javascript, các toán tử sau là các phép toán một ngôi:[2]

  • Tăng 1: ++x, x++
  • Giảm 1: −−x, x−−
  • Dương: +x
  • Âm: x
  • Bù 1: ~x
  • Phủ định logic !x

Họ ngôn ngữ C sửa

Trong họ ngôn ngữ C, các toán tử sau là phép toán một ngôi:[3][4]

  • Tăng 1: ++x, x++
  • Giảm 1: −−x, x−−
  • Tham chiếu: &x
  • Trỏ: *x
  • Dương: +x
  • Âm: x
  • Bù 1: ~x
  • Phủ định logic !x
  • Sizeof: sizeof x, sizeof(type-name)
  • Chuyển đổi kiểu: (type-name) cast-expression

Xem thêm sửa

Tham khảo sửa

  1. ^ Weisstein, Eric W. “Unary Operation”. mathworld.wolfram.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2020.
  2. ^ “Unary Operators”.
  3. ^ “Chapter 5. Expressions and Operators”. C/C++ Language Reference. www-01.ibm.com. Version 6.0. tr. 109. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 10 năm 2012.
  4. ^ “Unary Operators - C Tutorials - Sanfoundry”. www.sanfoundry.com.