Phần tử (toán học)

một trong những đối tượng cụ thể được chứa trong một tập hợp trong thuyết tập

Trong toán học, một phần tử của một tập hợp là bất kỳ một trong các đối tượng riêng biệt tạo nên tập hợp đó.[1]

Tập hợp

sửa

Viết   có nghĩa là các phần tử của tập hợp A là các số 1, 2, 3 và 4. Tập hợp một vài phần tử của A, ví dụ  , là tập con của A

Tập hợp cũng có thể trở thành phần tử. Ví dụ, hãy xem xét tập hợp  . Các phần tử của B không phải là 1, 2, 3 và   4. Thay vào đó, chỉ có ba phần tử nằm trong B, cụ thể là các số 1 và 2 và tập hợp  .

Các phần tử của một tập hợp có thể là bất cứ thứ gì. Ví dụ,   là tập hợp có các phần tử là các màu đỏ, lá câyda trời.

Ký hiệu và thuật ngữ

sửa

Mối quan hệ "là một phần tử của"  

có nghĩa là " x là một phần tử của A ".[1]

Ví dụ

sửa

Sử dụng các tập hợp ở trên, cụ thể là A = {1, 2, 3, 4}, B = {1, 2, {3, 4}} và C = {đỏ, xanh lá cây, xanh da trời}, ta có:

  •  
  •  
  •  
  •  
  •  
  •  

Tham khảo

sửa
  1. ^ a b Hoàng Xuân Sính (1972), tr. 5

Thư mục

sửa
  • Hoàng Xuân Sính, 1972, Đại số đại cương (tái bản lần thứ tám), Nhà xuất bản giáo dục

Đọc thêm

sửa
  • P. R. Halmos, Naive Set Theory, 1974, ISBN 0-387-90092-6.
  • Patrick Suppes, Axiomatic Set Theory, 1972, ISBN 0-486-61630-4

Liên kết ngoài

sửa