Eleutherodactylus wiensi là một loài động vật lưỡng cư trong họ Strabomantidae, thuộc bộ Anura. Loài này được Duellman & Wild miêu tả khoa học đầu tiên năm 1993.[2]

Eleutherodactylus wiensi
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Amphibia
Bộ (ordo)Anura
Họ (familia)Strabomantidae
Chi (genus)Eleutherodactylus
Loài (species)E. wiensi
Danh pháp hai phần
Eleutherodactylus wiensi
(Duellman & Wild, 1993)

Chúng là loài đặc hữu của Peru. Môi trường sống tự nhiên của nó là các khu rừng vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới, đồng cỏ ở cao nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới, và các khu rừng trước đây bị suy thoái nặng nề.

Tham khảo sửa

  1. ^ Rodríguez, L., Martinez, J.L. & Wild, E. 2004. Eleutherodactylus wiensi[liên kết hỏng]. 2006 IUCN Red List of Threatened Species. Truy cập 22 tháng 7 năm 2007.
  2. ^ Frost, Darrel R. (ngày 9 tháng 1 năm 2013). “Amphibian Species of the World: an Online Reference”. American Museum of Natural History. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2013.