Pyromorphite là một khoáng vật loài bao gồm chì phosphat và chì chloride: Pb5(PO4)3Cl, đôi khi đủ giàu chì để được khai thác như một quặng chì. Tinh thể nói chung chung có dạng lục lăng, đôi khi kết hợp  với dạng kim tự tháp. Tinh thể dạng cong không phải là không phổ biến. Hình cầu, và dạng khối, bột cũng được tìm thấy. Nó là một phần của một loạt với hai khoáng chất khác: mimetite (Pb5(NhưO4)3C) và vanadinite (Pb5(VO4)3C), sự tương đồng ở bên ngoài rất gần, như một quy luật, chỉ có thể phân biệt giữa chúng bằng kiểm tra hóa học. Paecilomyces javanicus là một mẫu thu thập được từ nguồn đất nhiễm chì, nơi có thể hình thành pyromorphite [4]

Pyromorphite
Thông tin chung
Thể loạiNhóm tinh thể PhosphateApatite
Công thức hóa họcPb5(PO4)3Cl
Phân loại Strunz8.BN.05
Hệ tinh thểHexagonal
Nhóm không gianP63/m
Nhận dạng
MàuXanh lá, vàng, vàng cam, vàng nâu, nâu, xám,...
Dạng thường tinh thểPrismatic to acicular crysals, globular to reniform
Song tinhRarely on {1122}
Cát khaiImperfect- [1011]
Vết vỡUneven to sub-conchoidal
Độ bềnBrittle
Độ cứng Mohs3.5-4
ÁnhResinous to subadamantine
Màu vết vạchWhite
Tính trong mờTransparent to translucent
Tỷ trọng riêng7.04 measured, 7.14 calculated
Thuộc tính quangUniaxial (-) May be anomalously biaxial -
Chiết suấtnω = 2.058 nε = 2.048
Khúc xạ képδ = 0.010
Đa sắcWeak
Huỳnh quangMay fluoresce yellow to orange under LW and SW UV
Các đặc điểm khácPiezoelectric if biaxial
Tham chiếu[1][2][3]

Chúng trước đây bị nhầm lẫn dưới tên quặng chì xanh hoặc quặng chì nâu  (tiếng đức: Grünbleierz và Braunbleierz). Lần đầu tiên, nó đã được phân biệt về mặt hóa học bởi M. H. Klaproth năm 1784,[5][6] và được đặt theo tên pyromorphite bởi J. F. L. Ely năm 1813.[7][8] Tên Pyromorphite bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp với pyr (lửa) và morfe (hình cầu) do của nó kết tinh sau khi bị tan chảy.

Tính chất và nơi khai thác sửa

Màu sắc của khoáng này thường là sáng bóng màu xanh, màu vàng nâu hay bóng của nhựa. Độ cứng là 3.5 đến 4, và khối lượng riêng từ 6.5 - 7.1. Sự thay thế đồng vị phosphor bằng thạch tín, có thể chuyểnt từ pyromorphite sang mimetite. Nếu lẫn calci vô định hình ở mức thấp hơn thì khối lượng riêng từ 5.9 - 6.5 và thường có màu nhạt hơn, chúng mang tên polysphaerite (vì có dạng hình cầu). Có thể thấy nhiều ở Bohemia, Nuizière, Chénelette, gần Beaujeu, Rhône, Pháp, và từ Cherokee QuậnGeorgia.

Ảnh thư viện sửa

Tham khảo sửa

  1. ^ http://rruff.geo.arizona.edu/doclib/hom/pyromorphite.pdf Handbook of Mineralogy
  2. ^ http://webmineral.com/data/Pyromorphite.shtml Webmineral data
  3. ^ http://www.mindat.org/min-3320.html Mindat.org
  4. ^ Fungal transformation of metallic lead to pyromorphite in liquid medium. Young Joon Rheea, Stephen Hillierc, d, Helen Pendlowskic, Geoffrey Michael Gadd. Chemosphere. Volume 113, October 2014, Pages 17–21
  5. ^ See:
  6. ^ Entdeckung von Pyromorphit (Discovery of pyromorphite) by Dr. Thomas Witzke (in German)
  7. ^ Hausmann, Johann Friedrich Ludwig, Handbuch der Mineralogie (Göttingen, (Germany): Vandenhoeck und Ruprecht, 1813), pp. 1090–1093.
  8. ^ Chester, Albert Huntington, A Dictionary of the Names of Minerals Including Their History and Etymology (New York, New York: John Wiley & Sons, 1896), p. 224.