Quân khu 4, Quân đội nhân dân Việt Nam
Quân khu 4 trực thuộc Bộ Quốc phòng Việt Nam là một trong 8 quân khu hiện nay của Quân đội nhân dân Việt Nam. Địa bàn Quân khu 4 có vị trí hết sức quan trọng. Từ xa xưa đây đã từng là chốn "biên thùy", là "phên dậu", là nơi xuất phát của nhiều cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giữ nước của dân tộc. Qua hai cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ, mảnh đất Khu 4 vừa là tiền tuyến, vừa là hậu phương vững chắc. Quân và dân Khu 4 vừa hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ quốc gia, vừa làm tròn nghĩa vụ quốc tế với cách mạng Lào, Cam-pu-chia.[1]
Quân khu 4 | |
---|---|
Quân đội nhân dân Việt Nam | |
![]() | |
![]() từ tháng 11 năm 2018 | |
Quốc gia | ![]() |
Thành lập | 15 tháng 10, 1945 |
Quân chủng | Lục quân |
Phân cấp | Quân khu (Nhóm 3) |
Nhiệm vụ | bảo vệ vùng Bắc Trung Bộ |
Quy mô | 35.000 người |
Bộ chỉ huy | Vinh, Nghệ An |
Tên gọi | 1945: Chiến khu 4 1948: Liên khu 4 1957: Quân khu 4 |
Chỉ huy | |
Tư lệnh | ![]() |
Chính ủy | ![]() |
Chỉ huy nổi bật | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() |
Lịch sử hình thànhSửa đổi
- Ngày 15/10/1945, thành lập Chiến khu 4 gồm: Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế.
- Ngày 25/1/1948, Chiến khu 4 đổi thành Liên khu 4.
- Ngày 03/6/1957, thành lập Quân khu 4.[2] bao gồm 6 tỉnh: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên - Huế.
- Ngày 06/4/1966, thành lập Quân khu Trị Thiên.
- Ngày 6/2/1976, hợp nhất Quân khu 4 và Quân khu Trị Thiên thành Quân khu 4.
- Ngày 18/4/1976, tỉnh đội Thanh Hóa điều chuyển trở lại Quân khu 4.
Lãnh đạo hiện naySửa đổi
TT | Chức vụ | Họ tên | Đảm nhiệm | Chức trách nhiệm vụ | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
1 | Tư lệnh | Nguyễn Doãn Anh |
Từ 2018 | Phụ trách chung, chỉ đạo toàn bộ công tác quân sự | Phó Bí thư Đảng ủy |
2 | Chính ủy | Trần Võ Dũng |
Từ 2017 | Phụ trách và chỉ đạo toàn bộ hoạt động CTĐ.CTCT | Bí thư Đảng ủy |
3 | Phó Tư lệnh Tham mưu trưởng |
Hà Thọ Bình |
Từ 2018 | Phụ trách công tác tham mưu, tác chiến, lục quân, xăng dầu | Ủy viên Thường vụ Đảng ủy |
4 | Phó Tư lệnh | Hà Tân Tiến |
Từ 2016 | Phụ trách công tác kinh tế, đối ngoại quốc phòng | Ủy viên Thường vụ Đảng ủy |
5 | Phó Tư lệnh | Nguyễn Sỹ Hội |
Từ 2014 | Phụ trách công tác hậu cần; kế hoạch và đầu tư; tư pháp, pháp chế; cải cách hành chính. | Đảng ủy viên |
6 | Phó Tư lệnh | Nguyễn Văn Man |
Từ 2019 | Phụ trách công tác kỹ thuật | Đảng ủy viên |
7 | Phó Chính ủy | Nguyễn Đức Hóa |
Từ 2017 | Phụ trách công tác dân vận, thanh niên, công đoàn, phụ nữ, chính sách. | Ủy viên Thường vụ Đảng ủy |
Tổ chức Đảng bộ Quân khuSửa đổi
Thường vụ Đảng ủy Quân khu 4 (2015 - 2020):
- Thiếu tướng Trần Võ Dũng: Bí thư Đảng ủy
- Trung tướng Nguyễn Doãn Anh: Phó bí thư Đảng ủy
- Thiếu tướng Hà Thọ Bình: Ủy viên Thường vụ
- Thiếu tướng Nguyễn Đức Hóa: Ủy viên Thường vụ
- Thiếu tướng Hà Tân Tiến: Ủy viên Thường vụ
- Thiếu tướng Trần Minh Thanh: Ủy viên Thường vụ
Từ năm 2006 thực hiện chế độ Chính ủy, Chính trị viên trong Quân đội.[3] Tổ chức Đảng bộ trong Quân khu 4 theo phân cấp như sau:
- Đảng bộ Quân khu 4 là cao nhất.
- Đảng bộ Bộ Tham mưu, Cục Chính trị, Cục Hậu cần, Cục Kỹ thuật, các Sư đoàn, Lữ đoàn, Bộ chỉ huy quân sự tỉnh (tương đương cấp Sư đoàn)
- Đảng bộ các đơn vị cơ sở trực thuộc các Cục, Sư đoàn (tương đương cấp Tiểu đoàn và Trung đoàn)
- Chi bộ các cơ quan đơn vị trực thuộc các đơn vị cơ sở (tương đương cấp Đại đội)
Tổ chức chính quyềnSửa đổi
TT | Đơn vị | Ngày thành lập | Tương đương | Địa chỉ | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
1 | Văn phòng Quân khu | Sư đoàn | Số 124A, đường Lê Duẩn, TP.Vinh, Nghệ An | ||
2 | Thanh tra Quân khu | Sư đoàn | Số 124A, đường Lê Duẩn, TP.Vinh, Nghệ An | ||
3 | Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy Quân khu | Sư đoàn | Số 124A, đường Lê Duẩn, TP.Vinh, Nghệ An | ||
4 | Phòng Tài chính | Sư đoàn | Số 124A, đường Lê Duẩn, TP.Vinh, Nghệ An | ||
5 | Phòng Kinh tế | Sư đoàn | Số 124A, đường Lê Duẩn, TP.Vinh, Nghệ An | ||
6 | Bộ Tham mưu | 16.12.1945 ( 73 năm, 364 ngày) |
Quân đoàn | Số 124A, đường Lê Duẩn, TP.Vinh, Nghệ An | KD-01 |
7 | Cục Chính trị | 16.12.1945 ( 73 năm, 364 ngày) |
Quân đoàn | Số 124A, đường Lê Duẩn, TP.Vinh, Nghệ An | KD-02 |
8 | Cục Hậu cần | 16.11.1961 ( 58 năm, 29 ngày) |
Sư đoàn | Số 124A, đường Lê Duẩn, TP.Vinh, Nghệ An | KD-03 |
9 | Cục Kỹ thuật | 15.9.1979 ( 40 năm, 91 ngày) |
Sư đoàn | Số 124A, đường Lê Duẩn, TP.Vinh, Nghệ An | KD-04 |
10 | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Thanh Hóa | 15.9.1979 ( 40 năm, 91 ngày) |
Sư đoàn | Đông Hương, TP.Thanh Hóa, Thanh Hoá | KD-05 |
11 | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Nghệ An | 21.8.1945 ( 74 năm, 116 ngày) |
Sư đoàn | 49, Lê Hồng Phong, TP.Vinh, Nghệ An | KD-06 |
12 | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Hà Tĩnh | 18.8.1945 ( 74 năm, 119 ngày) |
Sư đoàn | 188, Nguyễn Huy Tự, Nguyễn Du, Hà Tĩnh | KD-07 |
13 | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Quảng Bình | 4.7.1945 ( 74 năm, 164 ngày) |
Sư đoàn | 40 Trần Quang Khải, Phường Đồng Phú, TP. Đồng Hới, T. Quảng Bình | KD-08 |
14 | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Quảng Trị | 23.8.1945 ( 74 năm, 114 ngày) |
Sư đoàn | KM4 Quốc lộ 9, TP.Đông Hà, Quảng Trị | KD-09 |
15 | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Thừa Thiên Huế | 5.9.1945 ( 74 năm, 101 ngày) |
Sư đoàn | Phường Thuận Lộc, TP.Huế, Thừa Thiên Huế | KD-10 |
16 | Sư đoàn 324 | 1.7.1955 ( 64 năm, 167 ngày) |
Sư đoàn | Lạc Sơn, Đô Lương, Nghệ An | KD-24 |
17 | Sư đoàn 968 | 28.6.1968 ( 51 năm, 170 ngày) |
Sư đoàn | Km3 Quốc lộ 9, TP.Đông Hà, Quảng Trị | KD-68 |
18 | Sư đoàn 341 | 23.11.1972 ( 47 năm, 22 ngày) |
Sư đoàn | Đông Tân, Đông Sơn, Thanh Hóa | KD-41 |
19 | Đoàn Kinh tế Quốc phòng 4 | 26.4.1973 ( 46 năm, 233 ngày) |
Sư đoàn | Nậm Cắn, Kỳ Sơn, Nghệ An | |
20 | Đoàn Kinh tế Quốc phòng 5 | 1.1.2002 ( 17 năm, 348 ngày) |
Sư đoàn | Tén Tằn, Mường Lát, Thanh Hóa | |
21 | Đoàn Kinh tế Quốc phòng 337 | 28.7.1978 ( 41 năm, 140 ngày) |
Sư đoàn | Hướng Phùng, Hướng Hoá, Quảng Trị | KD-37 |
22 | Đoàn Kinh tế Quốc phòng 92 | 24.5.1999 ( 20 năm, 205 ngày) |
Sư đoàn | A Đớt, A Lưới, Thừa Thiên Huế | KD-92 |
23 | Lữ đoàn 16 (Lữ đoàn Pháo binh) |
13.4.1966 ( 53 năm, 246 ngày) |
Lữ đoàn | Quỳnh Châu, Quỳnh Lưu, Nghệ An | KD-16 |
24 | Lữ đoàn 283 (Lữ đoàn Phòng không) |
30.9.1979 ( 40 năm, 76 ngày) |
Lữ đoàn | 123 Lê Hồng Phong, TP.Vinh, Nghệ An | KD-83 |
25 | Lữ đoàn 414 (Lữ đoàn Công binh) |
19.5.1972 ( 47 năm, 210 ngày) |
Lữ đoàn | Vân Diên, Nam Đàn, Nghệ An. | KD-14 |
26 | Lữ đoàn 206 (Lữ đoàn Tăng Thiết giáp) |
23.11.1972 ( 47 năm, 22 ngày) |
Lữ đoàn | Đông Hiếu, TX.Thái Hòa, Nghệ An | KD-26 |
27 | Lữ đoàn 80 (Lữ đoàn Thông tin) |
18.9.1974 ( 45 năm, 88 ngày) |
Lữ đoàn | Nghi Phú, TP.Vinh, Nghệ An | KD-80 |
28 | Trường Quân sự Quân khu 4 | 11.2.1946 ( 73 năm, 307 ngày) |
Sư đoàn | Nam Anh, Nam Đàn, Nghệ An | KD-61 |
29 | Trường Cao đẳng Nghề số 4 | 6.12.1993 ( 26 năm, 9 ngày) |
Sư đoàn | Số 27 đường, Hoàng Phan Thái, Nghi Phan, TP.Vinh, Nghệ An | |
30 | Tổng Công ty Hợp tác Kinh tế | 23.3.1985 ( 34 năm, 267 ngày) |
Sư đoàn | 187 Lê Duẩn, TP.Vinh, Nghệ An |
Thành tíchSửa đổi
- 02 Huân chương Sao vàng (năm 1985 và năm 2010)
- 02 Huân chương Hồ Chí Minh (năm 1979 và năm 2001)
- 01 Huân chương Độc lập hạng Nhất (năm 1965)
- 01 Huân chương Độc lập hạng Nhì
- Huân chương Tự do hạng Nhì (Lào trao tặng năm 2012)[4]
Chỉ huy và Lãnh đạo qua các thời kỳSửa đổi
Tư lệnhSửa đổi
TT | Họ tên Năm sinh-năm mất |
Thời gian đảm nhiệm | Cấp bậc tại nhiệm | Chức vụ cuối cùng | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
1 | Lê Thiết Hùng (1908-1986) |
1946-1947 | Thiếu tướng (1948) | Phó Trưởng ban Ban Đối ngoại Trung ương (1970-1975) | Khu trưởng Chiến khu 4 |
2 | Chu Văn Tấn (1909-1984) |
1947-1948 | Thiếu tướng (1948) Thượng tướng (1959) (vượt cấp) |
Phó Chủ tịch Quốc hội từ khóa 3, 4 và 5. | Khu trưởng Chiến khu 4 |
3 | Nguyễn Sơn (1908-1956) |
1948-1949 | Thiếu tướng (1948) | Tư lệnh Liên khu 4 | |
4 | Hoàng Minh Thảo (1921-2008) |
1949-1950 | Thiếu tướng (1959) Trung tướng (1974) Thượng tướng (1984), |
Viện trưởng Viện Chiến lược Quân sự (1990-1995) | |
5 | Trần Sâm (1918-2009) |
1950-1953 | Thiếu tướng (1959) Trung tướng (1974) Thượng tướng (1986) |
Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (1982-1990) | |
6 | Nguyễn Đôn (1918-2016) |
1953-1959 | Thiếu tướng Trung tướng (1974) |
Phó Chủ nhiệm Ủy ban Thanh tra Chính phủ (1978 - 1982) Phó Chủ tịch Hội Cựu Chiến binh Việt Nam |
|
7 | Chu Huy Mân (1913-2006) |
1961-1965 | Thượng tướng (1974) Đại tướng (1980) |
Phó Chủ tịch Hội đồng Nhà nước (1981-1986) |
|
8 | Trần Văn Quang (1917-2013) |
1965-1965 | Thiếu tướng (1958) Trung tướng (1974) Thượng tướng (1984), |
Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (1981-1992) | |
9 | Vũ Nam Long (1921-1999) |
1965-1966 | Thiếu tướng (1974) Trung tướng (1981) |
Phó Giám đốc Học viện Quốc phòng (1977-1988) | |
10 | Đàm Quang Trung (1921-1995) |
1967-1971 | Trung tướng (1980) Thượng tướng (1984) |
Phó Chủ tịch Hội đồng Nhà nước (1987-1992) | |
11 | Vương Thừa Vũ (1910-1980) |
1971-1973 | Thiếu tướng (1954) Trung tướng (1974) |
Phó Tổng Tham mưu trưởng Quân đội Nhân dân Việt Nam (1964- 1980) | |
12 | Đàm Quang Trung (1921-1995) |
1973-1976 | Thiếu tướng (1974) Thượng tướng (1984) |
Phó Chủ tịch Hội đồng Nhà nước (1987-1992) | |
13 | Giáp Văn Cương (1921-1990) |
1976-1977 | Đô đốc (1988) | Tư lệnh Quân chủng Hải quân | |
14 | Hoàng Minh Thi (1922-1981) |
1978-1981 | Thiếu tướng (1974) | ||
15 | Hoàng Cầm (1920-2013) |
1981-12.1986 | Trung tướng (1982) Thượng tướng (1987) |
Tổng Thanh tra Quân đội (1987-1992) | |
16 | Nguyễn Quốc Thước (1926-) |
04.1986-12.1997 | Trung tướng (1987) | Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam | |
17 | Nguyễn Khắc Dương (1944-2008) |
12.1997- 02.2002 | Trung tướng | ||
18 | Trương Đình Thanh (1944-2005) |
02.2002- 01.2005 | Trung tướng (2003) | ||
19 | Đoàn Sinh Hưởng (1949-) |
2005-2008 | Trung tướng (2006) | ||
20 | Nguyễn Hữu Cường (1954-) |
2009-2014 | Trung tướng (2009) | ||
21 | Nguyễn Tân Cương (1966-) |
11.2014-11.2018 | Thiếu tướng (2012) Trung tướng (2016) |
Phó Tổng Tham mưu trưởng (2018-nay) | |
22 | Nguyễn Doãn Anh (1967-) |
11.2018-nay | Thiếu tướng (2015) Trung tướng (2019) |
Chính ủySửa đổi
TT | Họ tên Năm sinh-năm mất |
Thời gian đảm nhiệm | Cấp bậc tại nhiệm | Chức vụ cuối cùng | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
1 | Hồ Tùng Mậu (1896-1951) |
1945-1946 | Tổng Thanh tra Chính phủ | Chính trị ủy viên Chiến khu | |
2 | Trần Văn Quang (1917-2013) |
1946-1947 | Thượng tướng (1984) | Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (1981-1992) | Chính trị ủy viên Chiến khu |
3 | Nguyễn Thanh Đồng (1920-1972) |
1947-1947 | Chính trị ủy viên Chiến khu | ||
4 | Trần Văn Quang (1917-2013) |
1947-1950 | Thượng tướng (1984) | Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (1981-1992) | Chính ủy Liên khu |
5 | Lê Chưởng (1914-1973) |
1950-1951 | Thiếu tướng (1959) | Thứ trưởng Bộ Giáo dục Đào tạo | |
6 | Trần Sâm (1918-2009) |
1951-1951 | Thượng tướng (1986) | Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (1982-1986) | |
7 | Võ Thúc Đồng (1914-2007) |
1951-1957 | Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp | ||
8 | Chu Huy Mân (1913-2006) |
1957-1958 | Đại tướng (1982) | Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị (1977-1986) | Chính ủy Quân khu |
9 | Nguyễn Trọng Vĩnh (1916-) |
1958-1961 | Thiếu tướng (1959) | Đại sứ đặc mệnh Việt Nam toàn quyền tại Trung Quốc | |
10 | Chu Huy Mân (1913-2006) |
1961-1963 | Đại tướng (1982) | Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị (1977-1986) | Chính ủy Quân khu |
11 | Đồng Sỹ Nguyên (1923-) |
1964-1965 | Trung tướng (1974) | Thứ trưởng Bộ Quốc phòng Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải Tư lệnh kiêm Chính ủy Quân khu Thủ đô |
|
12 | Lê Hiến Mai (1918-1992) |
1965-1966 | Trung tướng (1974) | Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Bộ trưởng Bộ Nội vụ Bộ trưởng Bộ LĐTB và XH |
|
13 | Lê Quang Hòa (1914-1993) |
1967-1973 | Thượng tướng (1986) | Thứ trưởng Bộ Quốc phòng | |
14 | Đặng Hòa (1927-2007) |
1973-1977 | Trung tướng (1986) | Phó Chủ nhiệm UBKT Quân ủy Trung ương | Phó Tư lệnh về chính trị |
15 | Lê Quang Hòa (1914-1993) |
1977-1980 | Thượng tướng (1986) | Thứ trưởng Bộ Quốc phòng | Tư lệnh kiêm Chính ủy |
16 | Đặng Hòa (1927-2007) |
1980-1988 | Trung tướng (1986) | Phó Chủ nhiệm UBKT Quân ủy Trung ương | Phó Tư lệnh về chính trị |
17 | Lê Văn Dánh (1930-1992) |
1988-1991 | Thiếu tướng | ||
18 | Phạm Văn Long (1946-) |
1995-1997 | Trung tướng (1998) | Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị (1997-2008) | |
19 | Phạm Hồng Minh (1946-) |
1997-2005 | Trung tướng | ||
20 | Mai Quang Phấn (1953-) |
2005-02.2012 | Thiếu tướng Thượng tướng (2014) |
Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị (2012-2016) | Chính ủy Quân khu |
22 | Võ Văn Việt (1957) |
02.2012-11.2017 | Thiếu tướng (2010) Trung tướng (2014) |
||
23 | Trần Võ Dũng (1965) |
11.2017-nay | Thiếu tướng (2016) |
Phó Tư lệnh kiêm Tham mưu trưởngSửa đổi
TT | Họ tên Năm sinh-năm mất |
Thời gian đảm nhiệm | Cấp bậc tại nhiệm | Chức vụ cuối cùng | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
1 | Lê Như Hoan | 1964-1965 | Đại tá | Phó chủ tịch tỉnh Thanh Hóa, Thẩm phán tòa án tối cao | |
2 | Nguyễn Thăng Binh | 1967-1970 | Đại tá | Hy sinh 2/2/1970 Tại Lào | |
3 | Dương Bá Nuôi (1920-2006) |
1972-1983 | Thiếu tướng (1977) | ||
4 | Nguyễn Quốc Thước (1926-) |
1983-1987 | Trung tướng (1987) | Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam | |
5 | Trương Đình Thanh (1944-2005) |
1988-1997 | Thiếu tướng (1992) Trung tướng (2002) |
mất 26.01.2005 do tai nạn máy bay | |
6 | Phạm Huy Chưởng (1944-) |
1997-2002 | Thiếu tướng (1992) | ||
7 | Nguyễn Bá Tuấn (1952-2005) |
2002-2005 | Thiếu tướng | mất 26.01.2005 do tai nạn máy bay | |
8 | Nguyễn Đình Giang (1955-) |
2005-2007 | Thiếu tướng Trung tướng (2010) |
Chánh Thanh tra Bộ Quốc phòng (2010-2015) | |
9 | Hồ Ngọc Tỵ (1953-) |
2008-2013 | Thiếu tướng (2008) | ||
10 | Nguyễn Tân Cương (1966-) |
2013-11.2014 | Thiếu tướng (2012) | Phó Tổng Tham mưu trưởng Quân đội Nhân dân Việt Nam (2018-nay) | |
11 | Đặng Trọng Quân (1961-) |
11.2014-9.2018 | Thiếu tướng (2014) Trung tướng (2019) |
Chánh Thanh tra Bộ Quốc phòng Việt Nam (2018-nay) | |
12 | Hà Thọ Bình (1968-) |
9.2018-nay | Thiếu tướng (2018) |
Phó Tư lệnhSửa đổi
TT | Họ tên Năm sinh-năm mất |
Thời gian đảm nhiệm | Cấp bậc tại nhiệm | Chức vụ cuối cùng | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
1 | Nguyễn Sùng Lãm (1925-2012) |
1974-1978 | Thiếu tướng (1980) Trung tướng (1986) |
Tư lệnh Đặc khu Quảng Ninh (1982-1987) Trưởng đoàn Chuyên gia Quân sự Việt Nam tại Cuba (1988-1991) |
|
2 | Cao Xuân Khuông (1942-) |
1995-2002 | Thiếu tướng | ||
3 | Võ Văn Chót | Thiếu tướng | |||
4 | Trương Đình Thanh (1944-2005) |
1997-2002 | Thiếu tướng (1992) Trung tướng (2002) |
mất ngày 26/01/2005 do tai nạn máy bay | |
5 | Phạm Huy Chưởng (1944-) |
2002-2005 | Thiếu tướng (1992) | ||
6 | Nguyễn Văn Học (1953-) |
2006-2013 | Thiếu tướng (2006) | ||
7 | Trần Hữu Tuất (1956) |
2009-9.2016 | Thiếu tướng (2010) | ||
8 | Nguyễn Chí Hướng
(1958-) |
2012-2018 | Thiếu tướng (2010) | ||
9 | Đặng Trọng Quân (1961-) |
4.2014-11.2014 | Thiếu tướng (2014) Trung tướng (2019) |
Chánh Thanh tra Bộ Quốc phòng Việt Nam (2018-nay) | |
10 | Nguyễn Sỹ Hội (1960-) |
4.2014-nay | Thiếu tướng (2014) | ||
11 | Hà Tân Tiến (1962-) |
11.2016-nay | Thiếu tướng (2017) | ||
12 | Hà Thọ Bình (1968-) |
3.2018-9.2018 | Thiếu tướng (2018) | ||
13 | Nguyễn Văn Man (1966-) |
6.2019-nay | Đại tá |
Phó Chính ủySửa đổi
TT | Họ tên Năm sinh-năm mất |
Thời gian đảm nhiệm | Cấp bậc tại nhiệm | Chức vụ cuối cùng | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
1 | Trần Thế Môn (1915-2009) |
1960-1966 | Thiếu tướng (1974) | Chánh án Tòa án Quân sự Trung ương, kiêm Phó Chánh án Tòa án Nhân dân Tối cao | |
2 | Nguyễn Đình Ước (1927–2010) |
1978-1980 | Thiếu tướng (1984) Trung tướng (1994) |
Viện trưởng Viện Lịch sử Quân sự Việt Nam (1994-1998) | |
3 | Hoàng Trọng Tình (1949-) |
2007-2009 | Thiếu tướng (2006) | ||
4 | Trương Đình Quý (1957-) |
2009-2011 | Thiếu tướng (2010) Trung tướng (2014) |
Chính ủy Trường Sĩ quan Lục quân 1 (2011-2017) | |
5 | Võ Văn Việt (1957-) |
2011-2012 | Thiếu tướng (2010) Trung tướng (2014) |
Chính ủy Quân khu 4 (2012-2017) | |
6 | Trần Tiến Dũng (1957-) |
2012-2017 | Thiếu tướng | ||
7 | Nguyễn Đức Hóa | 2017-nay | Thiếu tướng (2017) |
Các chỉ huy mang quân hàm cấp tướngSửa đổi
- Nguyễn Hữu Truyền, Thiếu tướng, nguyên Phó Tham mưu trưởng Quân khu 4[5] (2010-2017)
- Đặng Ngọc Nghĩa, Thiếu tướng, Phó Tham mưu trưởng Quân khu 4 (2011-2014), hiện là Ủy viên thường trực Ủy ban Quốc phòng và An ninh (2014-nay)[6]
- Nguyễn Văn Hiếu, Thiếu tướng, nguyên Phó Tham mưu trưởng Quân khu 4 (2014-2017)
- Nguyễn Đức Tới, Thiếu tướng, nguyên Phó Tham mưu trưởng Quân khu 4 (2014- 2016), nguyên Chỉ huy trưởng Bộ CHQS tỉnh Hà Tĩnh[7]
- Trần Khắc Bang Thiếu tướng, Phó Tham mưu trưởng Quân khu 4
- Doãn Ngọc Sơn, Thiếu tướng, Phó Cục trưởng Cục Chính trị Quân khu 4[8]
- Trần Minh Thanh, Thiếu tướng (2018), Chủ nhiệm Chính trị Quân khu 4 (9.2017-nay)
Liên kết ngoàiSửa đổi
Chú thíchSửa đổi
- ^ “Báo Quân khu 4”.
- ^ chủ tịch Hồ Chí Minh ra sắc lệnh số 17/SL về việc thành lập Quân khu 4 trên cơ sở Liên khu 4, đồng thời với các quân khu: Việt Bắc, Tây Bắc, Đông Bắc, Tả Ngạn, Hữu Ngạn
- ^ “Ngày 20 tháng 7 năm 2005, Bộ Chính trị (khoá IX) đã ra Nghị quyết 51/NQ-TW”.
- ^ “Bộ Tư lệnh Quân khu 4 đón nhận Huân chương Tự do hạng nhì của Nhà nước Lào”.
- ^ “Xây dựng cơ sở ATLC-SSCĐ vững mạnh”.
- ^ “Sơ kết 4 năm thực hiện Quyết định số 121 của Thủ tướng Chính phủ”.
- ^ “Lãnh đạo tỉnh chúc mừng Thiếu tướng Nguyễn Đức Tới nhận nhiệm vụ mới”.
- ^ “Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Quảng Trị tổ chức ra quân huấn luyện năm 2015”.