Quân khu 5, Quân đội nhân dân Việt Nam

quân khu của Quân đội nhân dân Việt Nam

Quân khu 5 trực thuộc Bộ Quốc phòng Việt Nam là một trong 7 quân khu của Quân đội nhân dân Việt Nam hiện nay có nhiệm vụ tổ chức, xây dựng, quản lý và chỉ huy quân đội chiến đấu bảo vệ vùng căn cứ Tây Nguyên và cứ điểm Nam Trung Bộ.[1]

Quân khu 5
Quân đội Nhân dân Việt Nam
Biểu trưng Quân khu 5
Chỉ huy
từ tháng 10 năm 2020
Quốc gia Việt Nam
Thành lập16 tháng 10 năm 1945; 78 năm trước (1945-10-16)
Quân chủng Lục quân
Phân cấpQuân khu (Nhóm 3)
Nhiệm vụbảo vệ vùng Nam Trung Bộ
Quy mô39.000 quân đến 48.000 quân
Bộ phận củaBộ Quốc phòng
Bộ chỉ huyđường Duy Tân, quận Hải Châu, Đà Nẵng
Khẩu hiệuTự lực tự cường, khắc phục khó khăn, chịu đựng gian khổ, mưu trí sáng tạo, chiến đấu kiên cường, chiến thắng vẻ vang
Websitehttps://qk5.qdnd.vn/
Chỉ huy
Tư lệnh
Chính ủy
Tham mưu trưởng
Chỉ huy nổi bật

Các quân khu hiện tại của Việt Nam

Lịch sử sửa

  • Ngày 16 tháng 10 năm 1945, thành lập Chiến khu 5Chiến khu 6.[2]
  1. Chiến khu 5 gồm các tỉnh: Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Gia Lai, Kon Tum do ông Cao Văn Khánh làm Khu trưởng và ông Nguyễn Chánh làm Chính ủy.
  2. Chiến khu 6 gồm các tỉnh: Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận, Đắc Lắc, Lâm ViênĐồng Nai Thượng do ông Trần Công Khanh, sau đó là ông Nguyễn Tế Lâm làm Khu trưởng và ông Trịnh Huy Khang làm Chính ủy.
  • Ngày 26 tháng 10 năm 1948, Khu 5, Khu 6, Khu 15 sáp nhập thành Liên khu 5. Bộ chỉ huy Liên khu gồm: đồng chí Nguyễn Thế Lâm giữ quyền Tư lệnh, ông Nguyễn Chánh – Chính trị ủy viên, đến cuối năm 1948 bổ sung ông Đàm Quang Trung làm Phó Tư lệnh. Địa bàn Khu 5 từ đèo Hải Vân đến Hàm Tân, Bình Thuận.[2]
  • Ngày 25 tháng 1 năm 1955, Bộ Chính trị quyết định sáp nhập 2 tỉnh Quảng Trị (từ nam sông Bến Hải vào) và tỉnh Thừa Thiên vào Liên khu 5 và thành lập 4 liên tỉnh trực thuộc Liên khu 5 gồm: Liên tỉnh Quảng Trị, Thừa Thiên, Quảng Nam; Liên tỉnh Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên; Liên tỉnh Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận, Lâm Viên và Đồng Nai Thượng (Lâm Đồng); Liên tỉnh Kon Tum, Gia Lai, Đắc Lắc. Ngày 25 tháng 1 năm 1956, Bộ Chính trị quyết định sáp nhập Liên tỉnh Quảng Trị, Liên tỉnh Thừa Thiên, Liên khu 5 vào tỉnh Quảng Trị, Thừa Thiên (nay là tỉnh Thừa Thiên – Huế) thành Quân khu 5 và Quân khu 6.
  • Ngày 27 tháng 7 năm 1961, thành lập Bộ Tư lệnh Quân khu 5 và Bộ Tư lệnh Quân khu 6.[2]
  1. Quân khu 5 gồm các tỉnh: Quảng Trị, Thừa Thiên, Quảng Đà, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Kon Tum, Gia Lai do ông Nguyễn Đôn làm Tư lệnh kiêm Chính ủy.
  2. Quân khu 6 gồm các tỉnh Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận, Đắc Lắc, Quảng Đức, Tuyên Đức, Lâm Đồng do ông Y Blốc Êban làm quyền Tư lệnh.

Trụ sở sửa

Bộ Tư lệnh Quân khu 5 đặt tại số 1 Đường Duy Tân, Phường Hòa Cường Bắc, Quận Hải Châu, Thành phố Đà Nẵng. Trước năm 1975, đây là Trại Nguyễn Tri Phương và là trụ sở Bộ Tư lệnh Quân đoàn I Việt Nam Cộng hòa.

Lãnh đạo hiện nay sửa

    • Phụ trách công tác kỹ thuật : Thiếu tướng: Nguyễn Quốc Hương (Sinh năm 1970 )
    • Phó chính ủy Quân khu: Đại tá Lương Đình Chung

Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam sửa

Tổ chức chung sửa

Từ năm 2006 thực hiện chế độ Chính ủy, Chính trị viên trong Quân đội.[3] Tổ chức Đảng bộ trong Quân khu 5 theo phân cấp như sau:

  • Đảng bộ Quân khu 5 là cao nhất.
  • Đảng bộ Bộ Tham mưu, Cục Chính trị, Cục Hậu cần, Cục Kỹ thuật, các Sư đoàn, Lữ đoàn, Bộ chỉ huy quân sự tỉnh (tương đương cấp Sư đoàn)
  • Đảng bộ các đơn vị cơ sở trực thuộc các Cục, Sư đoàn (tương đương cấp Tiểu đoàn và Trung đoàn)
  • Chi bộ các cơ quan đơn vị trực thuộc các đơn vị cơ sở (tương đương cấp Đại đội)

Thành phần sửa

Về thành phần của Đảng bộ Quân khu 5 thường bao gồm như sau:

  1. Trung tướng Trịnh Đình Thạch Bí thư: Chính ủy Quân khu 5
  2. Trung tướng Thái Đại Ngọc Phó Bí thư: Tư lệnh Quân khu 5

Ban Thường vụ

  1. Thiếu tướng : Lê Ngọc Hải Ủy viên Thường vụ: Phó Tư lệnh kiêm Tham mưu trưởng
  2. Thiếu tướng : Võ Văn Hưng Ủy viên Thường vụ , chủ nhiệm chính trị quân khu
  3. Thiếu tướng: Cao Phi Hùng ủy viên Thường vụ, Phó Tư lệnh
  4. Thiếu tướng: Hứa Văn Tưởng ủy viên thường vụ, Phó Tư lệnh

Ban Chấp hành Đảng bộ

  1. Đảng ủy viên: Phó Tư lệnh
  2. Đảng ủy viên: Phó Chính ủy
  3. Đảng ủy viên: Sư đoàn trưởng Sư đoàn 2
  4. Đảng ủy viên: Phó Tham mưu trưởng
  5. Đảng ủy viên: Phó Tham mưu trưởng
  6. Đảng ủy viên: Chính ủy Sư đoàn 315
  7. Đảng ủy viên: Sư đoàn trưởng Sư đoàn 305 hoặc Sư đoàn 307
  8. Đảng ủy viên: Cục trưởng Cục Hậu cần hoặc Cục trưởng Cục Kỹ thuật
  9. Đảng ủy viên: Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh
  10. Đảng ủy viên: Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh
  11. Đảng ủy viên: Lữ đoàn trưởng Lữ đoàn Công Binh 270

Tổ chức chính quyền sửa

Cơ quan trực thuộc sửa

[5]

 
Viện Kiểm sát Quân sự Quân khu 5

Bộ Tham mưu sửa

  • Tham mưu trưởngː Thiếu tướng Lê Ngọc Hải.[6]
  • Phó Tham mưu trưởngː Thiếu tướng Trương Hồng Quang (nguyên Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Đắk Lắk)
  • Phó tham mưu trưởng: Đại tá Trần Văn Lý (nguyên Sư đoàn trưởng Sư đoàn 315)
  • Phó tham mưu trưởng: Đại tá Võ Văn Bá (nguyên chỉ Huy trưởng Bộ CHQS tỉnh Quảng Ngãi )
  • Phó Tham mưu trưởng: Đại tá Trần Thanh Hải (nguyên Chỉ huy trưởng Bộ CHQS tỉnh Bình Định)


Phòng Quân huấn - Nhà trường

Phòng Thông tin

Thanh tra Quốc phòng

Phòng Công binh

Phòng Hóa học

Phòng Dân quân Tự vệ

Phòng Quân lực

Phòng Trinh sát

Thượng tá Đỗ Tấn Phúc

Phòng Pháo binh Chủ nhiệm : Đại tá Nguyễn Văn Cơ

Phòng Tăng - Thiết giáp

Phòng Đặc công

Phòng cơ yếu

Phòng Điều tra Hình sự

Phòng Khoa học quân sự Đại tá : Nguyễn Hoài Tân

Phòng Phòng không

Phòng Thi hành án

Phòng Chính trị

Phòng Hậu cần Trưởng phòng: Thượng tá Nguyễn Ngọc Hóa

Phòng Tài chính Trưởng phòng : Thượng tá Nguyễn Thành Nhơn ( Con trai phó tư lệnh về chính trị Nguyễn Văn Thảng )

Phó Trưởng phòng : Thượng tá Nguyễn Văn Bá

Thượng tá Trần Phước Duy

Phòng Tác chiến điện tử

Ban Công nghệ Thông tin

Ban Hành chính

Cục Chính trị sửa

  • Chủ nhiệm: Thiếu tướng Võ Văn Hưng (Nguyên Chính ủy BCHQS Tỉnh Quảng Ngãi)[7]
  • Phó Chủ nhiệm, Bí thư Đảng ủy: Thiếu tướng Đoàn Văn Nhất (Nguyên Chính ủy Sư 2 , Nguyên Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Kon Tum)
  • Phó Chủ nhiệm: Đại tá Đỗ Thanh Xuân (Nguyên chính ủy Kon Tum Nguyên Chính ủy Trường Quân sự Quân khu 5).
  • Phó Chủ nhiệm: Đại tá Dương Hoàng Toán.
  • Phó Chủ nhiệm: Đại tá Nguyễn Thanh Xuân (Nguyên Chính ủy Đăk Lăk , Nguyên chính ủy Cục Hậu cần).

Phòng Kế hoạch Tổng hợp

Trưởng phòng: Đại tá Nguyễn Hữu Thuận

Phòng Tuyên huấn

Trưởng phòng: Đại tá Trần Kim Quyền

Phòng Cán bộ


Trưởng phòng: Đại tá Võ Văn Tuấn

Phòng Dân vận

Đại tá : Hồ Văn Tiến

Phòng Tổ chức Đại tá : Trần Đức Giang

Phòng Chính sách

Trưởng phòng: Đại tá Phạm Tấn Tiễn

Phòng Công tác quần chúng

Trưởng phòng: Đại tá Nguyễn Đăng Thạch

Phòng Bảo vệ an ninh

Ủy ban kiểm tra Đảng

Đại tá Lê Văn Hải

Đại tá Huỳnh Văn Chinh

Đại tá Trương Quang Sinh

Viện kiểm sát quân sự

Tòa án quân sự

Cục Hậu cần sửa

  • Chủ nhiệm: Đại tá Ngô Tiến Sỹ.[8]
  • Chính uỷ: Đại tá Bùi Tá Tuân(Nguyên Chính Ủy BCHQS Tỉnh Quảng Ngãi)

Cục Kỹ thuật sửa

  • Chủ nhiệm: Đại tá Trần Anh Tuấn.[9]
  • Chính ủy: Đại tá Trần Đình Đang.

Đơn vị trực thuộc Quân khu sửa

  • Bộ Chỉ huy quân sự thành phố Đà Nẵng

Chỉ huy trưởng : Đại tá Nguyễn Văn Hoà

Chính ủy Đại tá : Đoàn Duy Tân

  • Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Quảng Nam

Chỉ Huy trưởng : Đại tá Lê Trung Thành

Chính ủy : Đại tá Mai Kim Bình

  • Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Quảng Ngãi

Chỉ Huy trưởng : Thượng tá Trần Thế Phan

Chính ủy : Đại tá Võ Tấn Tài .

  • Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Bình Định

Chỉ huy trưởng: Đại tá Đỗ Xuân Hùng

Chính ủy: Đại tá Nguyễn Minh Hiến

  • Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Phú Yên

Chỉ huy trưởng : Đại tá Lương Kế Điềm

Chính ủy : Thượng tá : Nguyễn Thanh Nam

  • Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Khánh Hòa

Chỉ huy trưởng : Đại tá Bùi Đại Thắng

Chính ủy: Đại tá Trịnh Việt Thành

  • Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Kon Tum

Chỉ huy trưởng : Đại tá Trịnh Ngọc Trọng

Chính ủy Đại tá : Hồ Anh Tuấn

  • Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Gia Lai

Chỉ huy trưởng : Đại tá Lê Kim Giàu

Chính ủy : Đại tá Lê Tuấn Hiền

  • Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Đắk Lắk

Chỉ huy trưởng : Đại tá Niê Ta

Chính ủy : Đại tá Trần Minh Trọng

  • Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Đắk Nông

Chỉ huy trưởng : Đại tá Đinh Hồng Tiếng

Chính ủy Đại tá : Đỗ Nguyên Hoài

Phó chỉ huy trưởng TMT : Thượng tá Đào Duy Tân ( con trai trung tướng Đào Duy Minh )

  • Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Ninh Thuận

Chỉ huy trưởng Đại tá : Lưu Xuân Phương

Chính ủy Đại tá Trương Thành Việt

  • Sư đoàn Bộ binh 2[10]
  • Sư đoàn Bộ Binh 305[11]
  • Sư đoàn Bộ binh 315[12]
  • Sư đoàn Bộ binh 307[13]
  • Lữ đoàn Pháo binh 572[14]
  • Lữ đoàn Pháo binh 368[15]
  • Lữ đoàn Công binh 270[16]
  • Lữ đoàn Công binh 280[17]
  • Lữ đoàn Thông tin 575[18]
  • Lữ đoàn Tăng - Thiết giáp 574[19]
  • Lữ đoàn Phòng không 573[20]
  • Trường Quân sự quân khu 5[21]
  • Trường Cao đẳng nghề số 5[22]
  • Đoàn Kinh tế quốc phòng 206[23]
  • Đoàn Kinh tế quốc phòng 516
  • Công ty Cà phê 15[24]
  • Công ty Đầu tư xây dựng Vạn Tường[25]
  • Đoàn Kinh tế quốc phòng 737 (Ea Súp, Đắk Lắk)

Đơn vị trực thuộc Cục sửa

  • Tiểu đoàn Đặc công 409, Bộ Tham mưu[26]
  • Tiểu đoàn Phòng hóa 78, Bộ Tham mưu[27]
  • Tiểu đoàn Trinh sát 32, Bộ Tham mưu[28]
  • Tiểu đoàn Vệ binh 8, Bộ Tham mưu[29]
  • Tiểu đoàn Tác chiến điện tử 97, Bộ Tham mưu
  • Xưởng Công binh X340, Bộ Tham mưu[30]
  • Trại giam khu vực miền Trung (T10), Bộ Tham mưu
  • Trại tạm giam B14, Bộ Tham mưu
  • Nhà khách Mỹ Khê (T50), Bộ Tham mưu
  • Báo Quân khu 5, Cục Chính trị[31]
  • Bảo tàng Quân khu 5, Cục Chính trị[32]
  • Xưởng in Quân khu 5, Cục Chính trị[33]
  • Bệnh viện Quân y 13, Cục Hậu cần[34]
  • Bệnh viện Quân y 17, Cục Hậu cần[35]
  • Tiểu đoàn 6, Cục Hậu cần[36]
  • Kho K52, Cục Kỹ thuật[37]
  • Kho K55, Cục Kỹ thuật[38]
  • Xưởng Ô tô X387, Cục Kỹ thuật[39]
  • Xưởng Thông tin

Khen thưởng sửa

Tư lệnh qua các thời kỳ sửa

Họ tên
Năm sinh–năm mất
Thời gian đảm nhiệm Cấp bậc tại nhiệm Chức vụ Ghi chú
Hoàng Văn Thái
(1915–1986)
19661967 Trung tướng (1958) Đại tướng (1980)

Nguyên Tổng Tham mưu trưởng QĐND Việt Nam
Nguyên Thứ trưởng Bộ Quốc phòng

Bộ trưởng Thể dục Thể thao Việt Nam
Chu Huy Mân
(1913–2006)
19671977 Thượng tướng (1974) Đại tướng (1980)
nguyên Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị
Phó Chủ tịch Hội đồng Nhà nước Việt Nam
Đoàn Khuê
(1923–1999)
19771980 Trung tướng (1980) Đại tướng (1999)
nguyên Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
Nguyễn Chơn
(1927–)
19851987 Thượng tướng (1988) nguyên Thứ trưởng Bộ Quốc phòng
Phan Hoan
(1927–2014)
19871997 Trung tướng (1988) Nguyên Tư lệnh Quân khu 5
Nguyễn Văn Được

(1946–)

19972002 Thượng tướng Chủ tịch TƯ Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Nguyên Thứ trưởng Bộ Quốc phòng
Nguyễn Khắc Nghiên
(1951–2010)
10.2002–1.2005 Trung tướng (2002)

Thượng tướng (2007)

Nguyên Tổng Tham mưu trưởng QĐND Việt Nam

nguyên Thứ trưởng Thường trực Bộ Quốc phòng

Huỳnh Ngọc Sơn
(1951–)
1.2005–7.2007 Trung tướng (2004) Thượng tướng (2015)
Phó Chủ tịch Quốc hội
Nguyễn Trung Thu
(1954–)
7.2007–8.2010 Trung tướng (2007) Nguyên Phó Tổng Tham mưu trưởng
Lê Chiêm
(1958–)
8.2010–4.2015 Thượng tướng (2016) Thứ trưởng Bộ Quốc phòng
Nguyễn Long Cáng
(1960–)
4.2015–10.2020 Thiếu tướng (2010)
Trung tướng (2015)
Thái Đại Ngọc

(1966–)

10.2020– nay Thiếu tướng (2016)
Trung tướng (2020)

Chính ủy qua các thời kỳ sửa

Tham mưu trưởng qua các thời kỳ sửa

Phó Tư lệnh qua các thời kỳ sửa

Phó Chính ủy qua các thời kỳ sửa

Chủ nhiệm Chính trị, Phó Chủ nhiệm chính trị, Phó tham mưu trưởng là sĩ quan cấp tướng sửa

Đoàn Văn Nhất thiếu tướng Phó Chủ nhiệm – Bí thư Đảng ủy Cục Chính trị Quân khu 5.

Những Chỉ huy trưởng, Chính ủy là sĩ quan cấp tướng sửa

  • Yblok Êban, Thiếu tướng, Chủ tịch UBND đầu tiên của Tỉnh Đắc Lắc.
  • Nay Phao, Thiếu tướng, nguyên Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy quân sự tỉnh Đắc Lắc.
  • A Sang, Thiếu tướng, Nguyên Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự Tỉnh Kon Tum.[67]
  • Phạm Bân, Thiếu tướng, Nguyên Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự Thành phố Đà Nẵng.[68]
  • Võ Phi Hồng, Thiếu tướng, Nguyên Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh Bình Định[69]
  • Trịnh Hoàng Lâm, Thiếu tướng (1.2008), nguyên Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy quân sự tỉnh Đắc Nông.[70]
  • Lê Minh Châu, Thiếu tướng, nguyên Hiệu trưởng Trường Quân sự quân khu 5

Trang bị sửa

  • Xe Cứu hộ đa năng hạng Trung SRF[71]

Chú thích sửa

  1. ^ “Quân khu 5 Cổng TTĐT Bộ Quốc phòng”. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2014.
  2. ^ a b c d e “Quá trình ra đời, xây dựng, chiến đấu và trưởng thành của LLVT Quân khu 5”. Báo điện tử Quân đội nhân dân. 22 tháng 2 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2021.
  3. ^ “Ngày 20 tháng 7 năm 2005, Bộ Chính trị (khoá IX) đã ra Nghị quyết 51/NQ-TW”. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2015.
  4. ^ Công Tâm (21 tháng 4 năm 2015). “Nâng cao hiệu quả phối hợp giữa các Văn phòng Đảng ủy – Bộ Tư lệnh Quân khu và văn phòng các tỉnh thành”. Cổng Thông tin điện tử thành phố Đà Nẵn. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2021.
  5. ^ Hoàng Thơ (12 tháng 4 năm 2013). “Quân khu 5 thanh tra công tác quốc phòng tại Duy Xuyên”. Đài Truyền Thanh - Truyền Hình Duy Xuyên. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2015.
  6. ^ Ngọc Diệp (15 tháng 12 năm 2012). “Bộ Tham mưu Quân khu 5 "Hành quân về nguồn". Báo Điện tử Chính Phủ nước CHXNCN Việt Nam. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2015.
  7. ^ Ngọc Diệp (30 tháng 12 năm 2014). “Cục Chính trị Quân khu 5: Hội nghị quân chính triển khai nhiệm vụ năm 2015”. Báo Quân khu 5. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 8 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2015.
  8. ^ Ngô Tấn Nhất (19 tháng 8 năm 2011). “Ngành Hậu cần Quân khu 5 phát huy phẩm chất "Bộ đội Cụ Hồ" trong giúp dân phòng, chống, khắc phục hậu quả bão, lụt”. Tạp chí Quốc phòng toàn dân. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2021.
  9. ^ Phước Hà (1 tháng 12 năm 2014). “Bí quyết Cục Kỹ thuật”. Báo Quân khu 5. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 8 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2015.
  10. ^ “Về với Sư đoàn trưởng Nguyễn Chơn”. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 8 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2015.
  11. ^ “Sư đoàn BB305: Biên chế, sắp xếp quân nhân dự bị đạt trên 94%”. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2015.
  12. ^ “Sư đoàn 315 (Quân khu 5) kỷ niệm 35 năm Ngày thành lập”. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2015.
  13. ^ [Sư đoàn trưởng : Đại tá Lê Đức Hải Shttp://www.qdnd.vn/qdndsite/vi-vn/61/43/phong-su/nghia-tinh-linh-su-doan-ba-le-bay/254666.html “Nghĩa tình lính Sư đoàn "Ba Lẻ Bảy"”] Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2015. line feed character trong |url= tại ký tự số 35 (trợ giúp)
  14. ^ “Lữ đoàn Pháo binh 572: Tăng cường huấn luyện thực hành, sát thực tế chiến đấu”. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 6 năm 2014. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2015.
  15. ^ “Tô thắm truyền thống "Chân đồng, vai sắt, đánh giỏi, bắn trúng".
  16. ^ “Lữ đoàn Công binh 270 (Quân khu 5) đón nhận Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng Nhì”. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2015.
  17. ^ “Lữ đoàn Công binh 280: Thực hiện có hiệu quả 3 đột phá”. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 8 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2015.
  18. ^ “Lữ đoàn Thông tin 575 Quân khu 5 kỷ niệm 40 năm Ngày truyền thống”. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 8 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2015.
  19. ^ “Việc cuối năm ở Lữ đoàn 574”. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2015.
  20. ^ “Hậu cần Lữ đoàn Phòng không 573 chăm lo đời sống bộ đội”. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 8 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2015.
  21. ^ [Hiệu trưởng Đại Tá : Huỳnh Đôn Chính ủy : Huỳnh Văn Trông “Kỷ niệm 50 năm Ngày thành lập Trường Quân sự Quân khu 5: 50 năm, một chặng đường vẻ vang”] Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2015. line feed character trong |url= tại ký tự số 32 (trợ giúp)
  22. ^ “Trường cao đẳng nghề số 5 quân khu 5”. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2015.
  23. ^ “Quân khu V tổ chức hội thi chiến lệ năm 2013”. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2015.
  24. ^ [://congtycf15.com.vn/TourDetail.aspx?id=8 “Giúp dân phát triển kinh tế, giữ vững ổn định chính trị”] Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2021.
  25. ^ “Công ty Vạn Tường”. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2015.
  26. ^ "Chìa khóa vạn năng" của Bộ đội Đặc công 409”. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2015.
  27. ^ “Quân khu 5 sơ kết 2 năm thực hiện Chính quy - Mẫu mực ngành Kỹ thuật”. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2015.
  28. ^ “Quân khu 5 tập huấn quân báo - trinh sát năm 2015”. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 8 năm 2015. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2015.
  29. ^ 'Xã laptop' vùng cao”. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2015.
  30. ^ "Bệnh viện" của trang thiết bị kỹ thuật công binh”. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2015.
  31. ^ “Báo quân khu 5”. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2014.
  32. ^ “Điểm tham quan Bảo tàng Quân khu 5”. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2015.
  33. ^ “Nhớ năm tháng "tay súng, tay thợ". Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 8 năm 2015. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2015.
  34. ^ “Trải nghiệm ở Bệnh viện Quân y 13”. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 8 năm 2015. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2015.
  35. ^ “Bệnh viện Quân y 17 không dung túng "xe dù bến cóc". Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2015.
  36. ^ “Cục Hậu cần: Khởi công xây dựng dự án Kho xăng dầu dữ trữ chiến lược miền Trung”. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2015.
  37. ^ “Màu xanh Kho K52”. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2015.
  38. ^ “Thêm những công trình mới ở Quế Trung”. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2015.
  39. ^ “Quy hoạch khu vực xưởng 387 thành nơi ở cho quân nhân”. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2015.
  40. ^ “Thiếu tướng Vương Tuấn Kiệt; nguyên Phó Tư lệnh, kiêm Tham mưu trưởng”. 19 tháng 4 năm 2015. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2015.
  41. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên :3
  42. ^ “Kiểm tra công tác sẵn sàng chiến đấu và đón Tết Nguyên đán Ất Mùi”. 18 tháng 2 năm 2015. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2015.
  43. ^ “Quân khu 5 triển khai nhiệm vụ phòng, chống giảm nhẹ thiên tai năm 2015”. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2015.
  44. ^ “Tổ chức trọng thể Lễ kỷ niệm 60 năm ngày khởi nghĩa Ba Tơ:”. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2015.
  45. ^ “Bản anh hùng ca đường số 7”. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2015.
  46. ^ “Phó tư lệnh Quân khu 5 - Thiếu tướng Nguyễn Trọng Huy đến thăm đồng bào xã An Toàn”. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2015.
  47. ^ “Tư lệnh Quân khu V: 'Dự án ở Hải Vân là bài học cho cả nước'. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2015.
  48. ^ “Bộ Tư lệnh Quân khu 5 tặng quà gia đình chính sách”. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2015.
  49. ^ “Tàu Lực lượng tự vệ trên biển Nhật Bản thăm thành phố Đà Nẵng”. 18 tháng 4 năm 2015. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2015.
  50. ^ “Thiếu tướng Nguyễn Long Cáng giữ chức Tư lệnh Quân khu 5”.[liên kết hỏng]
  51. ^ “Bàn giao Chỉ huy trưởng Bộ CHQS tỉnh Đăk Nông”. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2017.
  52. ^ “Bổ nhiệm, thăng quân hàm, cấp bậc một số quân nhân”. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2015.
  53. ^ “Tổng kết công tác bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo Nghị định 61”. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2015.
  54. ^ “Quân khu 5 triển khai công tác phổ biến giáo dục pháp luật năm 2015”. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2015.
  55. ^ “Thanh niên các địa phương nô nức lên đường nhập ngũ”. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2015.
  56. ^ “Thăng quân hàm cấp tướng và bổ nhiệm chức vụ cho 49 sĩ quan cao cấp Quân đội - See more at: http://vpcp.chinhphu.vn/Home/Thang-quan-ham-cap-tuong-va-bo-nhiem-chuc-vu-cho-49-sy-quan-cao-cap-Quan-doi/20089/8433.vgp#sthash.82aAXGIz.dpuf”. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2015. Liên kết ngoài trong |title= (trợ giúp)
  57. ^ “Sâu đậm tình quân dân”. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2015.
  58. ^ “Thiếu tướng Nguyễn Viết Hoàng-PTMT Quân khu kiểm tra công tác chuẩn bị huấn luyện”. 3 tháng 2 năm 2015. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2015.
  59. ^ “Hơn 1.000 cán bộ, chiến sĩ dập lửa cứu rừng”. 22 tháng 6 năm 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2015.
  60. ^ “Quân khu 5 gặp mặt các gia đình quân nhân hiếm muộn”. 11 tháng 3 năm 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2015.
  61. ^ “Quân khu 5: kiểm tra công tác SSCĐ và chúc Tết các đơn vị”. 6 tháng 2 năm 2015. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2015.
  62. ^ “Đoàn công tác của BTLQK thăm, tặng quà tại huyện đảo Lý Sơn”. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2015.
  63. ^ “Đại tá Nguyễn Ngọc Minh được thăng quân hàm thiếu tướng”. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2015.
  64. ^ “Quân khu 5: Kiểm tra công tác giáo dục quốc phòng – an ninh”. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2015.
  65. ^ “Bộ Tư lệnh QK5 thăm các gia đình có người chết và mất tích ở Quảng Ngãi”. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2015.
  66. ^ “Chất lượng thanh niên nhập ngũ đợt 2 năm 2012 cao hơn các năm trước”. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2015.
  67. ^ “Tướng A Sang - Chuyện bây giờ mới kể”. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2015.
  68. ^ “Truy tặng danh hiệu Anh hùng LLVT nhân dân cho Thiếu tướng Phạm Bân”. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2015.
  69. ^ “Tướng về hưu trên "miền đất võ". Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2015.
  70. ^ “Vẹn nguyên chất lính…”. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2015.
  71. ^ “trang bị mới của Binh chủng Công binh”. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2014.

Tham khảo sửa

Liên kết ngoài sửa