RCD Espanyol
Real Club Deportivo Español, S. A. D.[1] (tên chính thức, Real Club Deportivo Espanyol de Barcelona, S. A. D.),[2], hay đơn giản là RCD Espanyol, là câu lạc bộ bóng đá ở thành phố Barcelona, xứ Catalan, Tây Ban Nha.
![]() | ||||
Tên đầy đủ | Reial Club Deportiu Espanyol de Barcelona, S.A.D. | |||
---|---|---|---|---|
Biệt danh | Periquitos (Vẹt parakeet) Blanquiblaus (Xanh trắng Mágico (Ma thuật) | |||
Thành lập | 28 tháng 10 năm 1900 (Hiệp hội bóng đá Tây Ban Nha) | |||
Sân | Estadi Cornellà-El Prat, Barcelona, Catalunya, Tây Ban Nha | |||
Sức chứa | 40.500 | |||
Chủ tịch điều hành | Joan Collet i Diví | |||
Người quản lý | Javier Aguirre | |||
Giải đấu | La Liga | |||
2012–13 | La Liga, 13th | |||
| ||||
Danh hiệuSửa đổi
- Vô địch (4): 1929,1940,2000,2006
- Vô địch (1): 1993-94
Đội hình hiện tạiSửa đổi
- Tính đến 31 tháng 8 năm 2015[3]
Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.
|
|
Reserve teamSửa đổi
Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.
|
Out on loanSửa đổi
Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.
|
Retired numbersSửa đổi
21 Daniel Jarque (posthumous honour) (2002–09)
Players with most appearancesSửa đổi
- Competitive, professional matches only.
As of 14 April 2018
Name | Years | League | Second Division | League Cup | Other | Total | |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Raúl Tamudo | 1996–2010 | 340 | – | – | 49 | 389 |
2 | Antonio Argilés | 1950–1964 | 301 | 14 | – | 42 | 357 |
3 | José María | 1965–1976 | 269 | 31 | – | 43 | 343 |
4 | Mauricio Pochettino | 1994–2006 | 275 | – | – | 45 | 320 |
5 | Arteaga | 1993–2003 | 238 | 28 | – | 44 | 310 |
6 | Thomas N'Kono | 1982–1990 | 241 | 33 | 19 | 10 | 303 |
7 | Manuel Zúñiga | 1979–1988 | 259 | – | 18 | 9 | 286 |
8 | Fernando Molinos | 1974–1984 | 264 | – | 6 | 15 | 285 |
9 | Marañón | 1974–1983 | 261 | – | 4 | 14 | 279 |
10 | Diego Orejuela | 1982–1991 | 216 | 33 | 15 | 12 | 276 |
- 1Includes Copa del Rey data only from 1943-1944 to 1975-1976, and since 1992-1993.
Chú thíchSửa đổi
- ^ El nombre "Real Club Deportivo Español" está vigente en monografías y otras fuentes del siglo XXI, por ejemplo en Carlos Leví, Atlético de Madrid: Cien años de historia, Madrid, Sílex, 2003, pág. 70. ISBN 978-84-7737-116-8 o Daniel Gómez Amat y Daniel Gómez, La patria del gol: fútbol y política en el Estado español, Irún, Alberdania, 2007, pág 48. ISBN 978-84-96643-97-0
- ^ Gobierno de España, Ministerio de Educación, Cultura y Deporte, Consejo Superior de Deportes, Relación de S. A. D. de fútbol, nº de registro 10.
- ^ “Primer equipo” [First team] (bằng tiếng Tây Ban Nha). RCD Espanyol. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2015.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “First Team RCD Espanyol Marc Roca Junqué #21”. rcdespanyol.com. RCD Espanyol de Barcelona S.A.D. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2018.
Liên kết ngoàiSửa đổi
- rcdespanyol. com/ Trang chủ của câu lạc bộ RCD Espanyol (tiếng Catalunya)/(tiếng Tây Ban Nha)
- espanyolfemenino. com/ RCD Espanyol femenino's Official Website (tiếng Tây Ban Nha)
- Official website (tiếng Catalunya)/(tiếng Anh)/(tiếng Tây Ban Nha)
- Espanyol at La Liga (tiếng Anh) (tiếng Tây Ban Nha)
- Futbolme team profile (tiếng Tây Ban Nha)
- BDFutbol team profile
- Women's team official website (tiếng Tây Ban Nha)
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về RCD Espanyol. |