Giang pháo hạm Thiên Kích(HQ-329) là một chiến hạm của Hải quân Việt Nam Cộng Hòa.[1]

Hải quân Hoa Kỳ sửa

Tàu nhập biên chế Hải quân Hoa Kỳ vào năm 1944 với tên ban đầu là USS LCI(L)-872. Trong Chiến tranh thế giới thứ hai, tàu phục vụ Mặt trận Thái Bình Dương. Được ngừng hoạt động vào 18 Tháng 7 năm 1946 và được đặt trong hạm đội dự trữ.

5 tháng 2 năm 1951, chuyển giao theo thỏa thuận cho Liên bang Đông Dương thuộc Pháp, một thời gian sau nhập lại vào biên chế Hải quân Hoa Kỳ.

Hải quân Việt Nam Cộng Hòa sửa

Năm 1956, chiến hạm USS LSIL-872 được chuyển giao cho Hải quân Việt Nam Cộng Hòa và được đổi số quân và tên gọi thành HQ-329 Thiên Kích.

Tháng 2 năm 1975, tàu có nhiệm vụ hộ tống các thương thuyền đi từ Nam Việt Nam qua Campuchia trên sông Cửu Long từ Cửa Định An (Sông Hậu) đến Tân Châu (Sông Tiền). Sau chuyến hộ tống cuối cùng, tàu được lệnh về bến Chương Dương (Sài Gòn) để đại tu sửa chữa toàn diện.[2]

Trong tháng 4 năm 1975, tàu được sử dụng di tản sĩ quan, bính lính và người dân di tản khỏi Sài Gòn hướng đến vịnh Subic (Philippin). Trên đường di chuyển, tàu gặp sự cố phải được HQ-2 kéo để tiếp tục hành trình.[3]

Tham khảo sửa

  1. ^ USS LSIL-872 NavSource Naval History
  2. ^ Chuyến Vượt Khổ Sau Cùng Biển Xưa
  3. ^ “Ngày Cuối Của Chế Độ Vnch”. Việt Báo Online.

Liên kết ngoài sửa

RVNS Thiên Kích (HQ-329)
 
RVNS Thiên Kích (HQ-329)
Lịch sử
 Hoa Kỳ
Tên gọi USS LCI(L)-872
Xưởng đóng tàu Công ty Barber, New Jersey
Đặt lườn 6 tháng 9 năm 1944
Hạ thủy 11 tháng 10 năm 1944
Nhập biên chế 18 tháng 10 năm 1944
Xuất biên chế 18 tháng 7 năm 1946
Xếp lớp lại LSIL-872 (28 tháng 2 năm 1949)
Tái đăng bạ L9038 (5 tháng 1 năm 1951)
Tình trạng Chuyển giao cho Hải quân Việt Nam Cộng Hòa vào 1956
 Việt Nam Cộng Hòa
Tên gọi RVNS Thiên Kích (HQ-329)
Trưng dụng 1956
Nhập biên chế 1956
Xuất biên chế 1975
Đặc điểm khái quát
Trọng tải choán nước
  • 236 tấn Anh (240 t) bình thường
  • 264 tấn Anh (268 t) đổ bộ
  • 419 tấn Anh (426 t) đầy tải
Chiều dài 158,3 ft (48,2 m)
Sườn ngang 23,3 ft 6 in (7,25 m)
Mớn nước
  • Bình thường:3,2 ft 4 in (1,08 m)
  • Đổ bộ: 2,8 ft 4 in (0,96 m) (mũi tàu); 4,1 ft 4 in (1,35 m) (đuôi tàu)
  • Đầy tải: 5,4 ft 4 in (1,75 m) (mũi tàu); 5,2 ft 4 in (1,69 m) (đuôi tàu)
Tốc độ
Tầm xa
  • 4.000 nmi (7.400 km) với 12 kn (22 km/h; 14 mph)
  • 500 nmi (930 km) với 15 kn (28 km/h; 17 mph) và 110 tấn nhiên liệu.
Thủy thủ đoàn tối đa
  • 4 sĩ quan, 24 binh lính
  • Đầy đủ: 6 sĩ quan, 182 binh lính
Vũ khí 5 x Pháo phòng không 20 mm