Ranee Campen
Ranee Campen (tiếng Thái: ราณี แคมเปน), thường được biết đến với nghệ danh Bella, là một nữ diễn viên người Thái Lan gốc Anh. Cô là diễn viên độc quyền của đài Channel 3 (CH3) Thái Lan. Những bộ phim đáng chú ý của cô bao gồm Trò đùa của thượng đế (2013), Bác sĩ Puttipat (2013), Lửa tình Chimplee (2014), Cô vợ mẫu mực (2016), Ngọn lửa đức hạnh (2017), Ngược dòng thời gian để yêu anh (2018), Lồng nghiệp chướng (2019), và Chiêu trò lừa gạt (2020).
ราณี แคมเปน Ranee Campen | |
---|---|
![]() | |
Sinh | Ranee Campen 24 tháng 12, 1989 Băng Cốc, Thái Lan |
Quốc tịch | Thái Lan |
Tên khác | Bella |
Học vị | Đại học Thammasat – Thạc sĩ Báo chí và Truyền thông đại chúng |
Nghề nghiệp | |
Năm hoạt động | 2011–nay |
Đại lý | Channel 3 (2011–nay) |
Chiều cao | 5 ft 4,9 in (1,65 m) |
Cha mẹ |
|
Tiểu sửSửa đổi
Bella sinh ngày 24 tháng 12 năm 1989 (Phật Lịch 2532) và lớn lên ở Băng Cốc, Thái Lan. Cô có bố người Anh là Arnold Campen, mẹ người Thái là Pranee Campen và là con một trong gia đình.[1]
Học vấnSửa đổi
Bella đã tốt nghiệp Trung học từ trường Sarawithaya. Cô tốt nghiệp Đại học Thammasat với bằng cử nhân Báo chí và Truyền thông đại chúng, và đến năm 2015, cô đã theo đuổi bằng Thạc sĩ tại cùng một trường đại học.[2][3]
Sự nghiệpSửa đổi
Bella bắt đầu sự nghiệp giải trí của mình với tư cách là người mẫu quảng cáo. Sau khoảng mười quảng cáo, cô đã ký hợp đồng với đài Channel 3 và trở thành nữ diễn viên của Channel 3 vào năm 2011.[1][4] Bella có vai diễn chính đầu tiên và đề cử đầu tiên cho bộ phim Trò đùa của thượng đế,[5] vào năm 2013, bộ phim đạt tỷ suất người xem cao thứ năm trong số tất cả các bộ phim truyền hình khung giờ vàng được chiếu trên Channel 3 trong năm đó.[6] Sau khi Bác sĩ Puttipat[7] được phát sóng, nó đã trở thành bộ phim được tìm kiếm nhiều nhất trên Google ở Thái Lan[8] và xếp thứ 4 trong bảng so sánh tỷ suất người xem các bộ phim truyền hình khung giờ vàng năm 2013.[6] Hơn nữa, nhờ những cảnh tình cảm lãng mạn của họ trong bộ phim, Bella và Jirayu Tangsrisuk (James J) đã giành giải "Fantasy Couple of the Year" tại lễ trao giải Kerd Award 2.0.[1] Cùng năm đó, Bella đóng vai chính thứ hai là một quý cô thanh lịch trong một bộ phim cổ trang từng đoạt giải thưởng, Đứa con của nô lệ.[9] Kể từ đó, Bella đã chứng minh bản thân là một nữ diễn viên có thực lực, đặc biệt là cho các bộ phim truyền hình dài tập. Năm 2014, cô vào vai "Nuernang", một vũ công truyền thống thành đạt trong phim truyền hình Lửa tình Chimplee.[10]
Năm 2016, cô tái ngộ với Jirayu Tangsrisuk trong phim Cô vợ mẫu mực, bộ phim đạt tỷ suất người xem cao trong năm trên đài Channel 3.
Năm 2017, cô cùng với tài tử Nawat Kulrattanarak tham gia bộ phim tâm lý đầy phức tạp Ngọn lửa đức hạnh. Bộ phim đạt tỷ suất người xem cao nhất năm 2017 của đài Channel 3.
Năm 2018, cô tham gia bộ phim hài cổ trang xuyên không Nhân duyên tiền định với Tanawat Wattanaputi. Khi bộ phim đang phát sóng, bộ phim tạo được hiệu ứng rất mạnh mẽ không chỉ trên truyền hình mà còn trên diễn đàn cộng đồng mạng, cũng như quảng bá du lịch Thái Lan. Tỷ suất người xem trung bình mỗi tập lên đến 12.86% và kết thúc với tỷ suất 18.6% trên toàn quốc.
Độ nổi tiếng của Ngược dòng thời gian để yêu anh còn chưa kịp giảm thì cô lại một lần nữa khuấy động màn ảnh nhỏ với phim truyền hình mới Lồng nghiệp chướng vào năm 2019, đóng cặp với nam diễn viên Thakrit Tawanpong. Bộ phim khép lại sau 18 tập phim gay cấn, tỷ suất người xem trung bình theo thống kê đạt 11.1%, riêng tập cuối ở khu vực Băng Cốc đạt 13.2%.
Năm 2020, cô tái hợp với tài tử Tanawat Wattanaputi trong bộ phim Chiêu trò lừa gạt.
Đời tưSửa đổi
Cô đang hẹn hò với nam diễn viên Sukollawat Kanarot trực thuộc đài Channel 7. Người ta tin rằng họ bắt đầu hẹn hò vào năm 2013. Tuy nhiên, mãi đến năm 2017, cả hai mới công khai mối quan hệ của mình.[11]
Danh sách phimSửa đổi
Phim truyền hìnhSửa đổi
Năm | Tên gốc | Tên tiếng Việt | Vai | Bạn diễn | Kênh |
---|---|---|---|---|---|
2011 | Roy Marn | Đừng hòng cưới anh | Methawee (May) | Ekkaphong Jongkesakorn | Channel 3 |
2012 | Tawan Yod Rak | Cảnh sát chìm | Wiriya | Chanon Thibkanok | |
2013 | Porn Prom Onlaweng | Trò đùa của thượng đế | Tanyong Phanthakit (May) | Pakorn Chatborirak | |
Khun Chai Puttipat | Bác sĩ Puttipat | Krongkaew Boonmee (Kaew) | Jirayu Tangsrisuk | ||
Khun Chai Rachanon | Kỹ sư Rachanon | Krongkaew Jutathep | |||
Khun Chai Ronapee | Ảo vọng giàu sang | ||||
2014 | Look Tard | Đứa con của nô lệ | Namtip | Phupoom Pongpanu | |
Plerng Chimplee | Lửa tình Chimplee / Lửa tình trái ngang | Nuea Nang | Atichart Chumnanon | ||
Pope Rak | Hai thế giới, một tình yêu | Naamrin | Prin Suparat | ||
2016 | Padiwaradda | Cô vợ mẫu mực | Rin Rapee | Jirayu Tangsrisuk | |
Wimarn Mekkala | Thiên đường Mekkala / Vùng đất thiên đường | Mekkala Wattanaboribarn | Andrew Gregson | ||
2017 | Plerng Boon | Ngọn lửa đức hạnh / Đam mê và tội lỗi | Pimala Mithamorn (Pim) | Nawat Kulrattanarak | |
2018 | Buppae Sanniwat | Ngược dòng thời gian để yêu anh | Karakade / Kadesurang | Tanawat Wattanaputi | |
Pee Kaew Nang Hong | Tiếng sáo nàng Hong / Tiếng sáo nàng Pikul | Pikul / Rarin | Warintorn Panhakarn | ||
2019 | Krong Kam | Lồng nghiệp chướng | Reynu Atsawarungrueangkit | Thakrit Tawanpong, Jirayu Tangsrisuk | |
2020 | Roy Leh Marnya | Chiêu trò lừa gạt | Pitcha / Aim | Tanawat Wattanaputi | |
2021 | Dare To Love: Hai Ruk Pipaksa | Hãy để tình yêu phán xét | Tishakorn | Kongthap Yuttapichai | |
Prom Likit | Định mệnh | Puttarn | Tanawat Wattanaputi |
Phim điện ảnhSửa đổi
Năm | Phim | Vai | Bạn diễn |
---|---|---|---|
2012 | Tình bạn bất tử | Dew | Mario Maurer, Mo Monchanok Saengchaipiangpen, Natcha Janthapan, Kamolned Ruengsri |
2020 | E-Riam Sing | Riam | Pramote Pathan, Napapa Thantrakul, Khom Chuanchuen, Paitoon Pumrat, Chanakan Poonsiriwong, Sukollawat Kanarot |
2021 | Bupphe Sanniwat 2 | Karakade / Kadesurang | Tanawat Wattanaputi |
chưa chiếu | Fatherland | TBA | Sukollawat Kanarot, Davika Hoorne, Ananda Everingham |
Video âm nhạcSửa đổi
- หยุดเวลา (2014) - nhạc phim Hai thế giới, một tình yêu
- รักที่ตามหา (2014) - nhạc phim Hai thế giới, một tình yêu
- พบรักบนความต่าง (2014) - nhạc phim Hai thế giới, một tình yêu
- ทุกอณูหัวใจ (2015) - nhạc phim Cô vợ mẫu mực
- เพลงรักจากฉัน (2016) - nhạc phim Cô vợ mẫu mực
- ใครคือดวงตะวันของเธอ (2016) - nhạc phim Cô vợ mẫu mực
- Happy Birthday Channel 3 (2016) - với Jirayu Tangsrisuk
- ถลำ / Talum - Sukrit Wisedkaew (2016)
- เซตแล้วตบ (2016) - với Kimberly Ann Voltemas, Urassaya Sperbund, Rasri Balenciaga, Nittha Jirayungyurn, Ranida Techasit
- หัวใจให้เธอ (2016) - với Jirayu Tangsrisuk
- เธอคือลมหายใจ (2016) - với Phupoom Pongpanu
- แว้นฟ้อหล่อเฟี้ยว (2016)
- มันคงเป็นความรัก - Concert từ thiện 'Love is in the air' (2017) - với Jirayu Tangsrisuk
- ความลับ - Concert từ thiện 'Love is in the air' (2017)
- คู่คอง - Concert từ thiện 'Love is in the air' (2017)
- อาโบเดเบ - Concert từ thiện 'Love is in the air' (2017)
- หัวใจผูกกัน - Concert từ thiện 'Love is in the air' (2017)
- ซ่อนกลิ่น / Saun Glin - PALMY (2018)
- รักติดไซเรน - nhạc phim My Ambulance (2019) phiên bản TVC Lazada (với Tor Thanapob)
Giải thưởng và đề cửSửa đổi
Năm | Giải thưởng | Hạng mục | Đề cử | Kết quả | Nguồn |
---|---|---|---|---|---|
2013 | 6th Siam Dara Star Awards | Best Actress (TV) | Trò đùa của thượng đế | Đề cử | |
Best New Actress | Đề cử | ||||
Popular Female Star | Không có | Đề cử | |||
2nd Kerd Awards | Fantasy Couple of the Year (với Jirayu Tangsrisuk) | Bác sĩ Puttipat | Đoạt giải | ||
Seesan Bunturng Awards | Popular Female Actress | Đoạt giải | [12] | ||
2014 | G-member Awards | Best Couple (với Jirayu Tangsrisuk) | Đề cử | [13] | |
8th Kazz Awards | Top Actress Award | Đề cử | [14] | ||
Best Couple (với Jirayu Tangsrisuk) | Đề cử | ||||
3rd Daradaily the Great Awards | Female Rising Star | Đoạt giải | [15] | ||
Hot Girl of the Year | Không có | Đề cử | |||
4th Mthai Top Talk Awards | Top Talk-About Actress | Bác sĩ Puttipat | Đề cử | ||
Department of Physical Education – Ministry of Tourism and Sports | Recreational Reward Prize | Không có | Đoạt giải | ||
7th Nine Entertain Awards | Public Favorite | Đề cử | |||
Father's Day Honor Ceremony | Oblige Child Example of the Year | Đoạt giải | |||
Seesan Bunturng Awards | Popular Female Actress | Đứa con của nô lệ, Lửa tình Chimplee, Hai thế giới, một tình yêu |
Đoạt giải | ||
1st EFM Awards | Most Popular Actor – March | Đứa con của nô lệ | Đề cử | ||
Most Popular Actor – December | Hai thế giới, một tình yêu | Đoạt giải | |||
2015 | 4th Daradaily the Great Awards | Hot Girl of the Year | Không có | Đề cử | [16] |
8th Nine Entertain Awards | Public Favorite | Đề cử | |||
9th Kazz Awards | Top Actress Award | Đứa con của nô lệ | Đề cử | [17] | |
12th Kom Chad Luek Awards | Popular Vote – Actress | Đoạt giải | |||
8th Siam Dara Stars Awards | Popular Female Star | Không có | Đề cử | ||
Star's Light Awards | Charming Girl | Đoạt giải | [18] | ||
2016 | 4th Mekkala Star Awards | Outstanding Female Actress | Hai thế giới, một tình yêu | Đoạt giải | [19] |
10th Kazz Awards | Top Actress Award | Đoạt giải | [20][21] | ||
Top Girl of the Year | Không có | Đoạt giải | |||
Best Couple (với Jirayu Tangsrisuk) | Đề cử | ||||
9th Nine Entertain Awards | Public Favorite | Đề cử | |||
13th Kom Chad Luek Awards | Popular Vote – Actress | Hai thế giới, một tình yêu | Đoạt giải | ||
1st Dara Inside Awards | Popular Actress | Cô vợ mẫu mực | Đoạt giải | [22] | |
Best Couple (với Jirayu Tangsrisuk) | Đoạt giải | [23] | |||
2nd Maya Awards | Best Actress (TV) | Đề cử | [24] | ||
Best Couple (với Jirayu Tangsrisuk) | Đề cử | [25] | |||
9th Siam Dara Stars Awards | Popular Female Star | Không có | Đề cử | ||
2017 | 6th Daradaily the Great Awards | Hot Girl of the Year | Đề cử | [26] | |
Best Actress (TV) | Cô vợ mẫu mực | Đề cử | |||
7th Mthai Top Talk Awards | Top Talk-About Actress | Đề cử | |||
11th Kazz Awards | Top Actress Award | Đề cử | [27] | ||
Best Couple (với Jirayu Tangsrisuk) | Đề cử | ||||
14th Kom Chad Luek Awards | Popular Vote – Actress | Đoạt giải | |||
3rd Maya Awards | Charming Girl | Không có | Đề cử | [28] | |
Best Couple (với Jirayu Tangsrisuk) | Đề cử | [29] | |||
2nd Dara Inside Awards | Popular Actress | Thiên đường Mekkala | Đề cử | [30] | |
Best Couple (với Jirayu Tangsrisuk) | Không có | Đoạt giải | [31] | ||
2018 | Star's Light Awards | Charming Main Actress | Ngọn lửa đức hạnh | Đoạt giải | [32] |
6th Howe Awards | Best Actress | Đoạt giải | |||
8th Mthai Top Talk Awards | Top Talk-About Actress | Đề cử | |||
Press Awards | Most Popular Actress | Ngược dòng thời gian để yêu anh | Đoạt giải | [33] | |
12th Kazz Awards | Top Actress Award | Ngọn lửa đức hạnh | Đề cử | [34][35] | |
Public Favorite – Female | Không có | Đoạt giải | |||
Top Girl of the Year | Đoạt giải | ||||
7th Daradaily the Great Awards | Hot Girl of the Year | Đề cử | [36] | ||
Popular Vote – Female | Đoạt giải | ||||
11th Nine Entertain Awards | Best Actress | Ngọn lửa đức hạnh | Đề cử | ||
Public Favorite | Không có | Đoạt giải | |||
10th Siam Dara Star Awards | Best Actress (TV) | Ngược dòng thời gian để yêu anh | Đề cử | [37][38][39] | |
Popular Female Actress | Đoạt giải | ||||
4th Maya Awards | Best Actress (TV) | Đoạt giải | [40] | ||
Charming Girl | Không có | Đoạt giải | [41] | ||
3rd Dara Inside Awards | Best Actress | Ngược dòng thời gian để yêu anh | Đoạt giải | ||
Popular Actress | Đề cử | [42] | |||
Best Couple (với Tanawat Wattanaputi) | Đề cử | [43] | |||
6th Thailand Headlines Person of the Year | Popular Award (với Tanawat Wattanaputi) | Đoạt giải | [44][45] | ||
12th OK! Awards | Male Heartthrob | Không có | Đoạt giải | [46][47] | |
Spotlight | Ngược dòng thời gian để yêu anh | Đoạt giải | |||
1st White TV Awards | Best Actress | Đề cử | [48][49][50][51] | ||
Faculty of Journalism and Communication – Đại học Thammasat | Outstanding Alumni Award | Không có | Đoạt giải | [52] | |
1st ET Thailand Awards | Public Favorite Entertainment Darling | Đề cử | [53] | ||
Seesan Bunturng Awards | Best Actress | Ngược dòng thời gian để yêu anh | Đoạt giải | ||
Best Couple (với Tanawat Wattanaputi) | Đoạt giải | ||||
Best Ensemble Cast | Đoạt giải | ||||
2019 | Dara Variety Awards | Public Favorite Star – Female | Đoạt giải | ||
2nd LINE TV Awards | Best Viral Scene | Đoạt giải | [54][55][56] | ||
Best Kiss Scene (với Tanawat Wattanaputi) | Đề cử | ||||
Best Comedy Scene | Đoạt giải | ||||
Best Couple (với Tanawat Wattanaputi) | Đề cử | ||||
Royal Society of Thailand Awards | Best Actress in a Leading Role | Đoạt giải | |||
33rd TV Gold Awards | Best Actress | Đoạt giải | [57][58][59][60] | ||
Best Female Star | Đề cử | ||||
7th Thailand Zocial Awards | Best Entertainment On Social Media – Actress | Đoạt giải | [61] | ||
15th Kom Chad Luek Awards | Best Actress (TV) | Đề cử | [62][63][64] | ||
Popular Vote – Actress | Đoạt giải | ||||
9th Mthai Top Talk Awards | Top Talk-About Actress | Đoạt giải | |||
13th Kazz Awards | Top Actress Award | Đề cử | |||
Superstar Award – Female | Không có | Đoạt giải | |||
Popular Vote | Đề cử | ||||
Best Couple (với Tanawat Wattanaputi) | Ngược dòng thời gian để yêu anh | Đề cử | |||
8th Daradaily the Great Awards | Best Actress (TV) | Đoạt giải | [65] | ||
Hot Girl of the Year | Không có | Đề cử | |||
12th Nine Entertain Awards | Public Favorite | Đề cử | |||
Best Actress | Ngược dòng thời gian để yêu anh | Đoạt giải | |||
10th Nataraj Awards | Best Actress | Đoạt giải | |||
Best Ensemble Cast | Đề cử | ||||
5th Maya Awards | Best Actress (TV) | Lồng nghiệp chướng | Đề cử | [66] | |
Charming Girl | Không có | Đề cử | [67] | ||
Best Couple (với Sukollawat Kanarot) | Đề cử | [68] | |||
4th Dara Inside Awards | Popular Actress | Lồng nghiệp chướng | Đề cử | ||
3rd Great Stars Social Awards | Best Female Star of the Year | Không có | Đề cử | ||
Seesan Bunturng Awards | Best Mother-in-law & Daughter-in-law (với Mai Charoenpura) | Lồng nghiệp chướng | Đoạt giải | ||
1st Zoomdara New Year Awards | Zoom Female Lead | Đề cử | |||
2020 | 8th Thailand Zocial Awards | Best Entertainment On Social Media – Actress | Đoạt giải | ||
16th Kom Chad Luek Awards | Best Actress (TV) | Đề cử | |||
Popular Vote – Actress | Đề cử | ||||
14th Kazz Awards | Popular Vote | Không có | Đề cử | ||
11th Nataraj Awards | Best Ensemble Cast | Lồng nghiệp chướng | Đoạt giải | ||
6th Maya Awards | Charming Girl | Không có | Đề cử | ||
Best Couple (với Sukollawat Kanarot) | Đề cử |
Tham khảoSửa đổi
- ^ a ă â “bella ranee_百度百科”. Baike.baidu.com. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2015.
- ^ “Bella Ranee's Biography”. Kapook.com (bằng tiếng Thái). Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2015.
- ^ “Bella Vanita”. Sharerice.com. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2019. Bản mẫu:Unreliable?
- ^ “Bella Ranee, Leading Actress of Porn Prom Onlaweng” (bằng tiếng Thái). Manager.co.th. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2015.
- ^ “Porn Prom Onlaweng 2013 - AsianFuse Wiki”. Sharerice.com. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2015.
- ^ a ă “【資訊】2008~2015年泰劇收視率排名(4/2更新)”. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2018.
- ^ “Suparburoot Jutathep - AsianFuse Wiki”. Sharerice.com. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2015.
- ^ “2013年泰国人最喜欢看的10部电视剧_泰语学习_沪江泰语”. Th.hujiang.com. ngày 21 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2015.
- ^ “Sina Visitor System”. Weibo.com. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2015.
- ^ “Bella wins hearts with a classic dance turn”. The Nation. ngày 6 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2015.
- ^ “ชมภาพถ่าย 'เวียร์' จากฝีมือ 'เบลล่า' ที่คนแห่อิจฉากันสนั่น”. matichon. ngày 17 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2018.
- ^ “สีสันบันเทิงอวอร์ด 2013 ป๋อ นุ่น คว้าดารานำยอดเยี่ยม”. K@POOK! (bằng tiếng thai). 1 tháng 1 năm 2014.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “Gmember Awards 2014 ลุ้นที่สุดแห่งปี ประกาศผล 5 มี.ค.”. K@POOK! (bằng tiếng thai). 4 tháng 3 năm 2014.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “Kazz Magazine Official Facebook Announcement for Kazz Awards 2014 Nominees”. Facebook. Kazz Magazine. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2014.
- ^ “รายชื่อผู้เข้าชิงรางวัล the great awards ครั้งที่ 3 สาขาดาวรุ่งหญิง ที่สุดแห่งปี 2013”. DaraDaily (bằng tiếng thai). 4 tháng 5 năm 2014.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “รายชื่อผู้เข้าชิงรางวัล The Great Awards ครั้งที่ 4”. daradaily (bằng tiếng thai). 25 tháng 12 năm 2014.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “สรุปรายชื่อผู้เข้าชิงรางวัล KAZZ Awards 2015”. daradaily (bằng tiếng thai). 19 tháng 5 năm 2015.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “"ปู ไปรยา" ซิวเซ็กซี่อันดับ1 Star's Light Awards 2015”. Siamdara (bằng tiếng thai). 17 tháng 12 năm 2015.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “งานประกาศรางวัลเชิดชูเกียรติ ดาวเมขลา ประจำปี 2559”. siamzone (bằng tiếng thai). 31 tháng 3 năm 2016.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “Kazz Magazine Official Facebook Announcement for Kazz Awards 2016 Nominees”. Facebook. Kazz Magazine. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2016.
- ^ “ประกาศรางวัล Kazz Awards 2016 !!!!”. Kazz Magazine (bằng tiếng thai). 23 tháng 5 năm 2016.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “Dara Inside Official Instagram Announcement for Popular Leading Actress of the Year Nominees”. Instagram. Dara Inside. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2016.
- ^ “Dara Inside Official Instagram Announcement for Hottest Couple of the Year Nominees”. Instagram. Dara Inside. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2016.
- ^ “Maya Channel Official Instagram Announcement for Female Lead Star of the Year Nominee”. Instagram. Maya Channel. Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2016.
- ^ “Maya Channel Official Instagram Announcement for Best Couple Nominee”. Instagram. Maya Channel. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2016.
- ^ “กลับมาอีกครั้ง! เปิดรายชื่อผู้เข้าชิง "daradaily The Great Awards ครั้งที่ 6"”. daradaily (bằng tiếng thai). 16 tháng 1 năm 2017.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “KazzAwards2017 มาร่วมโหวตและเป็นกำลังใจให้กับดาราและศิลปินที่คุณชื่นชอบได้แล้ววันนี้ !!”. Kazz Magazine (bằng tiếng thai). 26 tháng 1 năm 2017.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “Maya Channel Official Instagram Announcement for Charming Female Star Award Nominee”. Instagram. Maya Channel. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2017.
- ^ “Maya Channel Official Instagram Announcement for Best Couple Nominee”. Instagram. Maya Channel. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2017.
- ^ “Dara Inside Official Instagram Announcement for Popular Leading Actress of the Year Nominees”. Instagram. Dara Inside. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2017.
- ^ “Dara Inside Official Instagram Announcement for Hottest Couple of the Year Nominees”. Instagram. Dara Inside. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2017.
- ^ “ฮือฮา "แซมมี่" คว้าเซ็กซี่อันดับ1 "Siambanterng Star's Light Awards 2017"”. Siamdara (bằng tiếng thai). 14 tháng 2 năm 2018.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “ผลรางวัล เณศไอยรา ทีมบุพเพฯ อาละวาด คว้า 5 รางวัล!!”. MThai (bằng tiếng thai). 29 tháng 4 năm 2018.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “"KazzAwards2018" มาร่วมโหวตและเป็นกำลังใจให้กับดาราและศิลปินที่คุณชื่นชอบได้แล้ววันนี้”. Kazz Magazine (bằng tiếng thai). 20 tháng 2 năm 2018.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “ประกาศผล Kazz Awards 2018 โป๊ป เบลล่า ควงคู่คว้ารางวัลขวัญใจมหาชน”. K@POOK! (bằng tiếng thai). 16 tháng 5 năm 2018.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “กลับมาอีกครั้ง! เปิดรายชื่อผู้เข้าชิง "daradaily Awards 2017 ครั้งที่ 7"”. daradaily (bằng tiếng thai). 9 tháng 4 năm 2018.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “ลุ้น 10 พระ-นางเจ้าบทบาท ชิงนักแสดงนำหญิง-ชายยอดเยี่ยม สาขาละครโทรทัศน์สยามดาราอวอร์ด”. Siamdara (bằng tiếng thai). 28 tháng 6 năm 2018.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “"ญาญ่า-ณเดชน์- ซันนี่-ลำไย-BNK-ปุ๊กลุก" คว้าสยามดารา สตาร์ อวอร์ดส์ 2018”. Siamdara (bằng tiếng thai). 29 tháng 6 năm 2018.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “น้ำตาไหล"แม่นาย-พี่หมื่น"รับรางวัล สยามดารา สตาร์ อวอร์ดส์ 2018”. Siamdara (bằng tiếng thai). 2 tháng 7 năm 2018.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “Maya Channel Official Instagram Announcement for Female Lead Star Award Nominee”. Instagram. Maya Channel. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2018.
- ^ “Maya Channel Official Instagram Announcement for Charming Female Star Award Nominee”. Instagram. Maya Channel. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2018.
- ^ “Dara Inside Official Instagram Announcement for Popular Leading Actress of the Year Nominees”. Instagram. Dara Inside. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2018.
- ^ “Dara Inside Official Instagram Announcement for Hottest Couple of the Year Nominees”. Instagram. Dara Inside. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2018.
- ^ “เจียระไน เอ็นเตอร์ เทนเม้นท์ เดินหน้าจัดงานมอบรางวัลเชิดชูบุคคลดีเด่นแห่งปี Thailand Headlines Person Of The Year Awards 2018 ครั้งที่ 6”. Khaosod (bằng tiếng thai). 28 tháng 9 năm 2018.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “ทัพดาราดังคุณภาพร่วมงานThailand Headlines Person Of The Year Awards 2018 ครั้งที่ 6”. Siamdara (bằng tiếng thai). 2 tháng 10 năm 2018.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “VOTE OK! AWARDS 2018”. OK! Magazine (bằng tiếng thai). 5 tháng 7 năm 2018.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “OK! Awards 2018 Winners”. OK! Magazine (bằng tiếng thai). 18 tháng 10 năm 2018.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “เผยรายชื่อผู้เข้าชิงรางวัลทีวีสีขาว ประเภทบุคคล”. White TV Award (bằng tiếng Thái). 19 tháng 11 năm 2018.
- ^ “มูลนิธิจำนง รังสิกุล เปิดโผผู้เข้ารอบสุดท้าย "รางวัลทีวีสีขาว"”. Lokwannee (bằng tiếng thai). 19 tháng 11 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2019.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “เปิดโผผู้เข้ารอบสุดท้าย "รางวัลทีวีสีขาว"”. Naewna (bằng tiếng thai). 22 tháng 11 năm 2018.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “เปิดโผผู้เข้ารอบสุดท้าย "รางวัลทีวีสีขาว"รางวัลแรกในวงการโทรทัศน์ไทย”. iNN News (bằng tiếng thai). 22 tháng 11 năm 2018.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “"เบลล่า" ปลื้มรับโล่ห์ศิษย์เก่าดีเด่นมธ. เอ่ยคำซึ้งทำเหล่าอาจารย์น้ำตาซึม?”. Siam Dara (bằng tiếng thai). 29 tháng 11 năm 2018.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “ร่วมโหวต "เบลล่า ราณี" กับรางวัล "คนบันเทิงขวัญใจมหาชน" ET THAILAND AWARDS”. PPTV HD 36 (bằng tiếng thai). 5 tháng 12 năm 2018.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “ร่วมโหวตที่สุดแห่งความประทับใจกับ LINE TV AWARDS 2019 คลิกเลย!”. LINE Today (bằng tiếng thai). 2 tháng 1 năm 2019.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “"จีเอ็มเอ็มทีวี" กวาด 4 รางวัล "LINE TV AWARDS 2019"”. Spring News Network (bằng tiếng thai). 13 tháng 2 năm 2019.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ Phanicha Sasukjit (13 tháng 2 năm 2019). “ประกาศผล 13 รางวัล LINE TV Awards 2019”. The Bangkok Insight (bằng tiếng thai).Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “เปิดโผรายชื่อผู้เข้าชิงรางวัล "โทรทัศน์ทองคำ" ครั้งที่ 33 ปี 2561”. Spring News Network (bằng tiếng thai). 1 tháng 2 năm 2019.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “"ณเดชน์-เบลล่า"คว้ารางวัล โทรทัศน์ทองคำ ครั้งที่ 33”. MSN Thailand (bằng tiếng thai). 16 tháng 2 năm 2019.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “ณเดชน์ คว้านำชาย เบลล่า ซิวนำหญิง บุพเพฯ กวาดเรียบ 6 รางวัลโทรทัศน์ทองคำ 2561”. MThai (bằng tiếng thai). 16 tháng 2 năm 2019.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “ผลรางวัล 'โทรทัศน์ทองคำครั้งที่ 33 ประจำปี 2561'”. Kom Chad Luek (bằng tiếng thai). 17 tháng 2 năm 2019.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “Thailand Zocial Awards 2019 สุดยอดแบรนด์และเซเลปบน "โซเชียลมีเดีย" แห่งปี 2019”. Forbes Thailand (bằng tiếng thai). 28 tháng 2 năm 2019.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “เปิดโผผู้เข้าชิงความนิยม'คมชัดลึกอวอร์ดครั้งที่15'”. Kom Chad Luek (bằng tiếng thai). 3 tháng 11 năm 2018.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “โผ 'ละครไทย' เข้าชิง 'คมชัดลึกอวอร์ด' รอบสุดท้าย”. Kom Chad Luek (bằng tiếng Thái). 18 tháng 2 năm 2019.
- ^ “เรียงร้อยถ้อยคำจากใจผู้คว้าชัย 'คมชัดลึกอวอร์ดครั้งที่ 15'”. Kom Chad Luek (bằng tiếng thai). 15 tháng 3 năm 2019.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “เปิดรายชื่อผู้เข้าชิง 5 คนสุดท้าย "daradaily Awards 2018 ครั้งที่ 8"”. Daradaily (bằng tiếng thai). 16 tháng 1 năm 2019.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “Maya Channel Official Instagram Announcement for Female Lead Star Award Nominees”. Instagram. Maya Channel. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2019.
- ^ “Maya Channel Official Instagram Announcement for Charming Female Star Award Nominees”. Instagram. Maya Channel. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2019.
- ^ “Maya Channel Official Instagram Announcement for Best Couple Award Nominees”. Instagram. Maya Channel. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2019.