Ricky Gervais
Ricky Dene Gervais (/dʒərˈveɪz/; sinh ngày 25 tháng 6 năm 1961)[8] là một diễn viên hài, nhà văn, nhà sản xuất, ca sĩ kiêm nhạc sĩ người Anh Quốc.
Ricky Gervais | ||||
---|---|---|---|---|
![]() Gervais tháng 10 năm 2010 | ||||
Tên thật | Ricky Dene Gervais | |||
Sinh | 25 tháng 6, 1961 Reading, Berkshire, Anh Quốc | |||
Loại hình nghệ thuật | Hài stand-up, truyền hình, điện ảnh, sách, đài phát thanh, âm nhạc | |||
Năm hoạt động | 1982–nay | |||
Thể loại | Hài kịch đen,[1] hài quan sát,[2] hài châm biếm,[3][4] nhạc kịch | |||
Chịu ảnh hưởng từ | Groucho Marx,[5] Stan Laurel,[6] Ollie Hardy,[6] Peter Cook,[6] Christopher Guest[7] | |||
Bạn tình | Jane Fallon (1982–nay) | |||
Trang web | rickygervais | |||
|
Gervais đã thắng bảy giải Điện ảnh Hàn lâm Anh Quốc, năm giải British Comedy, ba giải Quả cầu vàng, hai giải Emmy, một giải Rose d'Or, cùng với một đề cử giải thưởng Nghiệp đoàn Diễn viên Màn ảnh. Trong một cuộc bình chọn của đài BBC năm 2004, ông được xem là người có ảnh hưởng nhiều thứ ba trong văn hóa Anh Quốc.[9] Năm 2010, ông lọt vào danh sách những người có ảnh hưởng nhất thế giới của tờ Time.[10]
Chú thíchSửa đổi
- ^ “10 Great Ricky Gervais Quotes On Life, God, And Humor”. PBH Network.
- ^ Beard, Matthew (ngày 9 tháng 11 năm 2016). “Scientists find the perfect comedy face: Ricky Gervais”. Independent. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2016.
- ^ Wolfe, Alexandre (ngày 28 tháng 2 năm 2014). “Ricky Gervais: Satire, Celebrity and the Muppets”. The Wall Street Journal. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2016.
- ^ “Golden Globes: Ricky Gervais's 19 harshest insults”. The Telegraph. Ngày 9 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2016.
- ^ Lee, Stewart (2010). How I Escaped My Certain Fate. Faber and Faber Ltd. ISBN 978-0-571-25482-8.
- ^ a ă â “Ricky Gervais 2008”. Hyena Production. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2015.
- ^ Gilbert, Matthew (ngày 27 tháng 9 năm 2009). “Lining up for Ricky”. Boston.com. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2015.
- ^ “Ricky Gervais”. TVGuide.com. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2015.
- ^ “iPod designer voted UK's most influential cultural icon”. The Register. Ngày 17 tháng 11 năm 2016.
- ^ “Ricky Gervais The 2010 Time 100 Poll”. Time. Ngày 4 tháng 4 năm 2011. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2015.
Tiểu sửSửa đổi
- Gervais, Ricky (tháng 3 năm 2005). Flanimals. Putnam Juvenile. ISBN 0399243976.
- Gervais, Ricky (tháng 3 năm 2006). More Flanimals. Putnam Juvenile. ISBN 0399246053.
- Gervais, Ricky (tháng 10 năm 2006). Flanimals of the Deep. Faber Children's Books. ISBN 0571234038.
- Gervais, Ricky (tháng 10 năm 2007). Flanimals: The Day of the Bletchling. Faber Children's Books. ISBN 0571238513.
- Gervais, Ricky (tháng 12 năm 2007). Flanimals: A Complete Natural History. Faber Children's Books. ISBN 0571238505.
- Gervais, Ricky (tháng 3 năm 2010). Flanimals Pop-up. Candlewick. ISBN 0399246053.
- Gervais, Ricky; Merchant, Stephen (tháng 11 năm 2006). Extras: The Illustrated Scripts: Series 1 & 2. Little, Brown Book Group. ISBN 0316030392.
- Gervais, Ricky; Merchant, Stephen (tháng 8 năm 2007). The Office: The Scripts Series 1. BBC Books. ISBN 0563488476.
- Gervais, Ricky; Merchant, Stephen (tháng 8 năm 2007). The Office: The Scripts Series 2. BBC Books. ISBN 0563487410.
- Pilkington, Karl (tháng 9 năm 2006). Ricky Gervais presents: The World of Karl Pilkington. Hachette Books. ISBN 1401303420.
Phỏng vấnSửa đổi
- Time Magazine (2008). Renaissance Man: Ricky Gervais by Joel Stein
- The Independent, et al. (2005). Ricky Gervais: My life as a pure superstar
- The Guardian Newspaper, et al. (2005). "Second Coming" by Tim Adams
- Gervais' video interview on Big Think
- Video interview & acceptance speech of Ricky Gervais winning Sir Peter Ustinov Award for Comedy @2010 Banff World TV Festival
Liên kết ngoàiSửa đổi
Wikiquote có sưu tập danh ngôn về: |
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Ricky Gervais. |
- Ricky Gervais Trang web chính thức
- Ricky Gervais trên IMDb
- Ricky Gervais trên trang Rotten Tomatoes