Roberto Baggio
Roberto Baggio (sinh 18 tháng 2 năm 1967 tại Caldogno, Veneto) là một cựu cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Ý, một trong những cầu thủ tài năng và nổi tiếng nhất thập niên 1990 cũng như những năm đầu thập niên 2000. Baggio từng cùng đội tuyển Ý tham dự 3 kỳ World Cup, và là cầu thủ Ý duy nhất ghi được bàn thắng trong cả ba kỳ. Ông là cầu thủ xuất sắc nhất của đội tuyển Ý tại World Cup 1994, người đã dẫn dắt đội bóng áo thiên thanh vào đến trận chung kết và chỉ chịu thua trước Brasil trên chấm phạt đền, đáng chú ý hơn cả chính Baggio lại là một trong 3 cầu thủ của tuyển Ý sút trượt penalty dẫn đến thất bại của đội bóng. Baggio đã giành được cả hai danh hiệu cao quý nhất của bóng đá thế giới khi còn thi đấu, Quả Bóng Vàng (1993) và Cầu thủ xuất sắc nhất năm của FIFA (1993).
![]() Baggio năm 2013 | |||||||||||||||||||
Thông tin cá nhân | |||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Roberto Baggio | ||||||||||||||||||
Ngày sinh | 18 tháng 2, 1967 | ||||||||||||||||||
Nơi sinh | Caldogno, Ý | ||||||||||||||||||
Chiều cao | 1,74 m (5 ft 8+1⁄2 in) | ||||||||||||||||||
Vị trí | Tiền đạo, tiền vệ tấn công | ||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||||
1982–1985 | Vicenza | 36 | (13) | ||||||||||||||||
1985–1990 | Fiorentina | 94 | (39) | ||||||||||||||||
1990–1995 | Juventus | 141 | (78) | ||||||||||||||||
1995–1997 | Milan | 51 | (12) | ||||||||||||||||
1997–1998 | Bologna | 30 | (22) | ||||||||||||||||
1998–2000 | Internazionale | 41 | (12) | ||||||||||||||||
2000–2004 | Brescia | 95 | (45) | ||||||||||||||||
Tổng cộng | 488 | (221) | |||||||||||||||||
Đội tuyển quốc gia | |||||||||||||||||||
1988–2004 | Ý | 56 | (27) | ||||||||||||||||
Thành tích
| |||||||||||||||||||
* Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ chuyên nghiệp chỉ được tính cho giải quốc gia |
Khi Baggio từ Fiorentina chuyển sang Juventus với giá chuyển nhượng kỉ lục thế giới vào năm 1990, cổ đọng viên biểu tình 3 ngày trước trụ sở Fiorentina và chỉ giải tán khi cảnh sát chống bạo động vào cuộc. Trận cuối ông chơi ở Serie A (Brescia gặp A.C. Milan tháng 3/2004), tuy Baggio không ghi bàn cho Brescia nhưng cổ động viên 2 đội đều đứng bật dậy vỗ tay chúc mừng ông.
Ông được mệnh danh là "đuôi ngựa thần thánh" bởi đuôi tóc sau của ông. Ông còn là một người theo đạo Phật.
Tiểu sửSửa đổi
Baggio sinh tại Caldogno, Veneto, con trai của Matilde và Fiorindo Baggio. Ông có 7 anh chị em. Khi còn bé, ông luôn luôn có một sự quan tâm trong môn thể thao bóng đá và chơi cho một câu lạc bộ thanh niên địa phương trong khoảng thời gian chín năm. Sau khi ghi được 6 bàn thắng trong một trận đấu, Baggio đã bị thuyết phục bởi Antonio Mora người tìm kiếm tài năng của CLB Vicenza. Roberto Baggio là thứ sáu của 8 anh chị em. Em trai mình, Eddy Baggio, cũng là một cầu thủ bóng đá người chơi 86 trận đấu tại Serie B. Baggio kết hôn với bạn gái Andreina Fabbi của mình vào năm 1989. Họ có một cô con gái Valentina, và hai con trai, Mattia và Leonardo.
Danh hiệuSửa đổi
Câu lạc bộSửa đổi
Quốc tếSửa đổi
- FIFA World Cup á quân: 1994; hạng ba: 1990
Thống kêSửa đổi
Thành tích cấp CLB | Giải vô địch | Cúp quốc gia | Cúp châu lục | Tổng cộng | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Mùa giải | CLB | Giải vô địch | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn |
Ý | Giải vô địch | Coppa Italia | Châu Âu | Tổng cộng | ||||||
1982–83 | Vicenza | Serie C1 | 1 | 0 | 1 | 0 | - | 2 | 0 | |
1983–84 | 6 | 1 | 4 | 0 | - | 10 | 1 | |||
1984–85 | 29 | 12 | 5 | 2 | - | 34 | 14 | |||
1985–86 | Fiorentina | Serie A | 0 | 0 | 5 | 0 | - | 5 | 0 | |
1986–87 | 5 | 1 | 4 | 2 | 1 | 0 | 10 | 3 | ||
1987–88 | 27 | 6 | 7 | 3 | - | 34 | 9 | |||
1988–89 | 30 | 15 | 10 | 9 | - | 40 | 24 | |||
1989–90 | 32 | 17 | 2 | 1 | 12 | 1 | 46 | 19 | ||
1990–91 | Juventus | Serie A | 33 | 14 | 6 | 4 | 8 | 9 | 47 | 27 |
1991–92 | 32 | 18 | 8 | 4 | - | 40 | 22 | |||
1992–93 | 27 | 21 | 7 | 3 | 9 | 6 | 43 | 30 | ||
1993–94 | 32 | 17 | 2 | 2 | 7 | 3 | 41 | 22 | ||
1994–95 | 17 | 8 | 4 | 2 | 8 | 4 | 29 | 14 | ||
1995–96 | Milan | Serie A | 28 | 7 | 1 | 0 | 5 | 3 | 34 | 10 |
1996–97 | 23 | 5 | 5 | 3 | 5 | 1 | 33 | 9 | ||
1997–98 | Bologna | Serie A | 30 | 22 | 3 | 1 | - | 33 | 23 | |
1998–99 | Inter Milan | Serie A | 23 | 5 | 6 | 1 | 6 | 4 | 35 | 10 |
1999–00 | 18 | 4 | 5 | 1 | - | 23 | 5 | |||
2000–01 | Brescia | Serie A | 25 | 10 | 2 | 0 | - | 27 | 10 | |
2001–02 | 12 | 11 | 1 | 0 | - | 13 | 11 | |||
2002–03 | 32 | 12 | 0 | 0 | - | 32 | 12 | |||
2003–04 | 26 | 12 | 0 | 0 | - | 26 | 12 | |||
Tổng cộng | Ý | 488 | 218 | 88 | 38 | 61 | 31 | 637 | 292 | |
Tổng cộng sự nghiệp | 488 | 218 | 88 | 38 | 61 | 31 | 637 | 292 |
Đội tuyển bóng đá Ý | ||
---|---|---|
Năm | Trận | Bàn |
1988 | 1 | 0 |
1989 | 6 | 3 |
1990 | 9 | 4 |
1991 | 2 | 1 |
1992 | 7 | 6 |
1993 | 7 | 5 |
1994 | 12 | 5 |
1995 | 1 | 0 |
1996 | 0 | 0 |
1997 | 2 | 1 |
1998 | 6 | 2 |
1999 | 2 | 0 |
2000 | 0 | 0 |
2001 | 0 | 0 |
2002 | 0 | 0 |
2003 | 0 | 0 |
2004 | 1 | 0 |
Tổng cộng | 56 | 27 |
Bàn thắng World CupSửa đổi
# | Thời gian | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Tỉ số | World Cup | Vòng |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1. | 19 tháng 6 năm 1990 | Stadio Olimpico, Rome, Ý | Tiệp Khắc | 2 – 0 | 2–0 | 1990 | Vòng bảng |
2. | 7 tháng 7 năm 1990 | Stadio San Nicola, Bari, Ý | Anh | 1 – 0 | 2–1 | 1990 | Trận Tranh Hạng Ba |
3. | 5 tháng 7 năm 1994 | Sân vận động Foxboro, Foxborough, Hoa Kỳ | Nigeria | 1 – 1 | 2–1 | 1994 | Vòng 16 đội |
4. | 5 tháng 7 năm 1994 | Sân vận động Foxboro, Foxborough, Hoa Kỳ | Nigeria | 1 – 2 | 2–1 | 1994 | Vòng 16 đội |
5. | 9 tháng 7 năm 1994 | Sân vận động Foxboro, Foxborough, Hoa Kỳ | Tây Ban Nha | 2 – 1 | 2–1 | 1994 | Tứ kết |
6. | 13 tháng 7 năm 1994 | Sân vận động Giants, East Rutherford, Hoa Kỳ | Bulgaria | 1 – 0 | 2–1 | 1994 | Bán kết |
7. | 13 tháng 7 năm 1994 | Sân vận động Giants, East Rutherford, Hoa Kỳ | Bulgaria | 2 – 0 | 2–1 | 1994 | Bán kết |
8. | 11 tháng 6 năm 1998 | Stade du Parc Lescure, Bordeaux, Pháp | Chile | 2 – 2 | 2–2 | 1998 | Vòng bảng |
9. | 23 tháng 6 năm 1998 | Stade de France, Saint-Denis, Pháp | Áo | 2 – 0 | 2–1 | 1998 | Vòng bảng |
Tham khảoSửa đổi
- ^ a b c Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tênRoberto Baggio: Statistiche
- ^ “Roberto Baggio”. Truy cập 15 tháng 2 năm 2015.
- ^ http://www.rsssf.com/miscellaneous/rbaggio-intlg.html
Liên kết ngoàiSửa đổi
Wikiquote Anh ngữ sưu tập danh ngôn về: |
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Roberto Baggio. |
- Roberto Baggio tại FootballDatabase.eu
- Trang web chính thức
- Trang chủ (tiếng Ý)
- Trang tiếng Ý dành riêng cho Baggio (tiếng Ý)
- Trang tiếng Thụy Điển dành riêng cho Baggio Lưu trữ 2018-08-09 tại Wayback Machine (tiếng Thụy Điển)
- Roberto Baggio tại Soccerbase
- Tuttocalciatori.net (tiếng Ý)
- FIGC.it (tiếng Ý)
- Thông tin tại Italia1910.com (tiếng Ý)
- FAO Goodwill Ambassador tại Wayback Machine (lưu trữ 2012-05-16)
- Forza Italian Football
- Roberto Baggio tại Giant Bomb