Rodri (cầu thủ bóng đá, sinh 1996)
Rodrigo Hernández Cascante ( phát âm tiếng Tây Ban Nha: [roˈðɾiɣo eɾˈnandeθ kasˈkante] ; sinh ngày 22 tháng 6 năm 1996), còn gọi là Rodri ([ɾroðɾi]), là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Tây Ban Nha đang chơi cho Manchester City. Trước đây anh từng chơi cho Villarreal và Atlético Madrid.
![]() Rodri chơi cho Tây Ban Nha vào năm 2019 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Rodrigo Hernández Cascante[1] | ||
Ngày sinh | 23 tháng 6, 1996 | ||
Nơi sinh | Madrid, Tây Ban Nha | ||
Chiều cao | 1,91 m[2] | ||
Vị trí | Tiền vệ | ||
Thông tin câu lạc bộ | |||
Đội hiện nay | Manchester City | ||
Số áo | 16[3][4] | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
2006–2007 | Rayo Majadahonda | ||
2007–2013 | Atlético Madrid | ||
2013–2015 | Villarreal | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2015–2016 | Villarreal B | 41 | (2) |
2015–2018 | Villarreal | 63 | (1) |
2018–2019 | Atlético Madrid | 34 | (3) |
2019– | Manchester City | 41 | (3) |
Đội tuyển quốc gia‡ | |||
2012 | U-16 Tây Ban Nha | 2 | (0) |
2015 | U-19 Tây Ban Nha | 8 | (0) |
2017 | U-21 Tây Ban Nha | 6 | (1) |
2018– | Tây Ban Nha | 17 | (1) |
* Số trận và số bàn thắng của câu lạc bộ chuyên nghiệp chỉ được tính cho giải bóng đá vô địch quốc gia và chính xác tính đến 17 tháng 10 năm 2020 ‡ Số lần khoác áo đội tuyển quốc gia và số bàn thắng chính xác tính đến 17 tháng 11 năm 2020 |
Anh từng là thành viên đội tuyển trẻ Tây Ban Nha, và ra mắt đội tuyển quốc gia vào năm 2018.
Sự nghiệp cấp câu lạc bộSửa đổi
VillarrealSửa đổi
Sinh ra ở Madrid, Rodri gia nhập đội bóng trẻ của Atlético Madrid vào năm 2007 ở tuổi 11, từ CF Rayo Majadahonda.[5] Anh bị cắt hợp đồng vào năm 2013 do bị đánh giá là thiếu sức mạnh thể chất, sau đó anh đã ký hợp đồng với Villarreal. [6][7]
Ngày 7 tháng 2 năm 2015, khi còn là một thiếu niên, Rodri đã ra mắt đội một trong thành phần dự bị, được vào sân thay người vào cuối trận trong chiến thắng 3-1 trên sân khách trước RCD Espanyol B ở Segunda División B (giải hạng 3 Tây Ban Nha).[8] Anh được thi đấu trận đầu tiên sau đó 15 ngày, trong chiến thắng 2-0 trước Real Zaragoza B.[9]
Rodri lần đầu đá chính vào ngày 17 tháng 12 năm 2015, trong chiến thắng trên sân nhà 2-0 trước SD Huesca tại Cúp Nhà vua Tây Ban Nha mùa đó.[10] Lần đầu được đá chính tại La Liga của anh là vào ngày 17 tháng 4 năm 2016, khi anh vào sân trong hiệp hai thay cho Denis Suárez trong trận thua 1-2 trước Rayo Vallecano.[11]
Ngày 4 tháng 12 năm 2017, sau khi khi đã khẳng định được vị trí, Rodri đã gia hạn hợp đồng đến năm 2022.[12] Anh đã ghi bàn thắng đầu tiên ở giải đấu cao nhất Tây Ban Nha vào ngày 18 tháng 2 năm 2018, trong trận hòa 1-1 với RCD Espanyol.[13]
Atlético MadridSửa đổi
Ngày 24 tháng 5 năm 2018, Rodri trở lại Atlético sau khi câu lạc bộ đạt được thỏa thuận với Villarreal về việc chuyển nhượng. Anh đã ký hợp đồng 5 năm với đội bóng thành Madrid,[14] theo hợp đồng có giá trị 20 triệu EUR cộng thêm 5 triệu EUR tiền thưởng tùy thành tích.[15]
Manchester CitySửa đổi
Ngày 3 tháng 7 năm 2019, Manchester City đã chi 70 triệu euro để giải phóng hợp đồng của Rodri. Vụ chuyển nhượng đã xác lập kỷ lục chuyển nhượng mới được của Manchester City.[16][17] Anh ký hợp đồng 5 năm.[18]
Sự nghiệp quốc tếSửa đổi
Sau khi chơi cho Tây Ban Nha ở độ cấp độ U-16, U-19 và U-21, Rodri lần đầu tiên được triệu tập vào đội tuyển ngày 16 tháng 3 năm 2018 cho 2 trận giao hữu với Đức và Argentina.[19] Anh ra mắt 5 ngày sau đó, thay thế Thiago Alcântara vào cuối trận hòa 1-1 với Đức ở Düsseldorf .[20]
Thống kê sự nghiệpSửa đổi
Câu lạc bộSửa đổi
- Tính tới ngày 21 tháng 10 năm 2020 [21]
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải vô địch | Cúp quốc gia[a] | Cúp liên đoàn[b] | Châu Âu | Khác | Tổng cộng | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng đấu | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
Villarreal B | 2014–15 | Segunda División B | 7 | 0 | — | — | — | — | 7 | 0 | ||||
2015–16 | Segunda División B | 32 | 1 | — | — | — | 2[c] | 1 | 34 | 2 | ||||
Tổng cộng | 39 | 1 | — | — | — | 2 | 1 | 41 | 2 | |||||
Villarreal | 2015–16 | La Liga | 3 | 0 | 3 | 0 | — | 0 | 0 | — | 6 | 0 | ||
2016–17 | La Liga | 23 | 0 | 4 | 0 | — | 4[d] | 1 | — | 31 | 1 | |||
2017–18 | La Liga | 37 | 1 | 4 | 0 | — | 6[d] | 0 | — | 47 | 1 | |||
Tổng cộng | 63 | 1 | 11 | 0 | — | 10 | 1 | — | 84 | 2 | ||||
Atlético Madrid | 2018–19 | La Liga | 34 | 3 | 4 | 0 | — | 8[e] | 0 | 1[f] | 0 | 47 | 3 | |
Manchester City | 2019–20 | Premier League | 35 | 3 | 4 | 0 | 4 | 1 | 8[e] | 0 | 1[g] | 0 | 52 | 4 |
2020–21 | Premier League | 4 | 0 | 0 | 0 | 2 | 0 | 1 | 0 | — | 7 | 0 | ||
Tổng cộng | 39 | 3 | 4 | 0 | 6 | 1 | 9 | 0 | 1 | 0 | 59 | 4 | ||
Tổng sự nghiệp | 175 | 8 | 19 | 0 | 6 | 1 | 27 | 1 | 4 | 1 | 231 | 11 |
- ^ Bao gồm Copa del Rey và Cúp FA
- ^ Bao gồm Cúp EFL
- ^ Ra sân tại Segunda División B play-offs
- ^ a ă Ra sân tại UEFA Europa League
- ^ a ă Ra sân tại UEFA Champions League
- ^ Ra sân tại UEFA Super Cup
- ^ Ra sân tại Siêu cúp Anh
Đội tuyển quốc giaSửa đổi
- Tính đến ngày 17 tháng 11 năm 2020.[22]
Đội tuyển quốc gia Tây Ban Nha | ||
---|---|---|
Năm | Trận | Bàn |
2018 | 4 | 0 |
2019 | 7 | 0 |
2020 | 6 | 1 |
Tổng cộng | 17 | 1 |
Bàn thắng quốc tếSửa đổi
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giao hữu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | 17 tháng 11 năm 2020 | Sân vận động La Cartuja, Sevilla, Tây Ban Nha | Đức | UEFA Nations League 2020–21 |
Giải thưởngSửa đổi
Câu lạc bộSửa đổi
Atlético Madrid
Manchester City
Quốc tếSửa đổi
U-19 Tây Ban Nha
- Giải vô địch bóng đá U-19 châu Âu: 2015 [26]
Tài liệu tham khảoSửa đổi
- ^ “Acta del Partido celebrado el 18 de mayo de 2019, en Valencia” [Minutes of the Match held on 18 May 2019, in Valencia] (bằng tiếng Spanish). Royal Spanish Football Federation. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2019.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “Rodrigo”. Atlético Madrid. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2018.
- ^ Bray, Joe (4 tháng 7 năm 2019). “New Man City signing Rodri's shirt number confirmed”. Manchester Evening News. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2019.
- ^ Clayton, David (4 tháng 7 năm 2019). “City signing Rodri chooses shirt number”. Official website of Manchester City F.C. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2019.
- ^ “Fútbol: el nuevo fichaje "Rodri" (At. Madrid) y Lucas jugaron juntos en Majadahonda” [Football: the new signing "Rodri" (At. Madrid) and Lucas played together at Majadahonda] (bằng tiếng Tây Ban Nha). Majadahonda Magazin. 22 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2018.
- ^ “El Busquets que se le escapó al Atlético VS. el nuevo 'kaiser' rojiblanco” [The Busquets who slipped away from Atlético vs. the new red-and-white 'kaiser']. Mundo Deportivo (bằng tiếng Tây Ban Nha). 16 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2015.
- ^ “Rodri, el apagafuegos del Juvenil” [Rodri, the youth firefighter] (bằng tiếng Tây Ban Nha). Villarreal CF. 13 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2015.
- ^ “1–3: Frenados” [1–3: Slowed down] (bằng tiếng Tây Ban Nha). RCD Espanyol. 7 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2015.
- ^ “El Zaragoza B pierde con el Villarreal (0–2) y Láinez ve la roja” [Zaragoza B lose with Villarreal (0–2) and Láinez sees red]. El Periódico de Aragón (bằng tiếng Tây Ban Nha). 22 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2018.
- ^ “Trigueros remonta al Huesca y certifica el pase sin presumir” [Trigueros completes comeback over Huesca and certifies unassuming qualification]. Diario AS (bằng tiếng Tây Ban Nha). 17 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2015.
- ^ “Dos misiles de Guerra y Miku hunden al Submarino” [Two rockets from Guerra and Miku sink the Submarino]. Diario AS (bằng tiếng Tây Ban Nha). 17 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2018.
- ^ “El Villarreal CF renueva a Barbosa y Rodrigo” [Villarreal renew Barbosa and Rodrigo] (bằng tiếng Tây Ban Nha). Villarreal CF. 4 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2018.
- ^ “Granero cambia la realidad” [Granero changes the reality]. Marca (bằng tiếng Tây Ban Nha). 18 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2018.
- ^ “Acuerdo con el Villarreal para el traspaso de Rodri” [Agreement with Villarreal for the transfer of Rodri] (bằng tiếng Tây Ban Nha). Atlético Madrid. 24 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2018.
- ^ “Cláusula de 70 millones para Rodri” [70 million clause for Rodri]. Marca (bằng tiếng Tây Ban Nha). 25 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2018.
- ^ “Rodri: Manchester City pay £62.6m release clause for Atletico Madrid's Spain midfielder”. BBC Sport. 3 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2019.
- ^ Brennan, Stuart (3 tháng 7 năm 2019). “Man City pay Rodri transfer release clause and midfielder will join in next few days”. Manchester Evening News. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2019.
- ^ Edwards, John. “City complete Rodri deal”. Manchester City. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2019.
- ^ “Parejo, Marcos Alonso y Rodri, novedades en la lista de la selección española” [Parejo, Marcos Alonso and Rodri, novelties in the list of the Spanish national team]. El País (bằng tiếng Tây Ban Nha). 18 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2018.
- ^ “Rodri, el décimo debutante con Lopetegui en la Selección” [Rodri, tenth newcomer with Lopetegui in the national team]. Diario AS (bằng tiếng Tây Ban Nha). 23 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2018.
- ^ Rodri tại Soccerway
- ^ “Rodri”. National Football Teams. Benjamin Strack-Zimmerman. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2020. Chú thích có tham số trống không rõ:
|1=
(trợ giúp) - ^ “Real Madrid 2-4 Atletico: Hạ Real trong hiệp phụ, Atletico lên đỉnh châu Âu”. Bóng Đá Plus. 16 tháng 8 năm 2018.
- ^ “Man City thắng Liverpool ở Siêu Cúp Anh”. VnExpress. 4 tháng 8 năm 2019.
- ^ “Aston Villa 1-2 Man City: Man City vô địch Cúp Liên đoàn thứ 3 liên tiếp”. Bóng Đá Plus. 3 tháng 2 năm 2020.
- ^ “Spain see off Russia for seventh Under-19 crown”. UEFA. 19 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2015.
Liên kết ngoàiSửa đổi
- Hồ sơ chính thức của Manchester City
- Rodri tại BDFutbol
- Rodri tại National-Football-Teams.com