Roxatidine acetate
Roxatidine acetate là một thuốc đối kháng thụ thể histamine H 2 đặc hiệu và cạnh tranh được sử dụng để điều trị loét dạ dày, hội chứng Zollinger-Ellison, viêm thực quản ăn mòn, bệnh trào ngược dạ dày thực quản và viêm dạ dày.[1][2]
Dữ liệu lâm sàng | |
---|---|
Dược đồ sử dụng | Oral |
Mã ATC | |
Dữ liệu dược động học | |
Sinh khả dụng | 80–90% |
Liên kết protein huyết tương | 5–7% |
Chuyển hóa dược phẩm | Gan deacetylation Minor involvement of CYP2D6 và CYP2A6 |
Chu kỳ bán rã sinh học | 5–7 hours |
Bài tiết | Thận |
Các định danh | |
Tên IUPAC
| |
Số đăng ký CAS | |
PubChem CID | |
DrugBank | |
ChemSpider | |
Định danh thành phần duy nhất | |
KEGG | |
ChEMBL | |
Dữ liệu hóa lý | |
Công thức hóa học | C19H28N2O4 |
Khối lượng phân tử | 348.437 g/mol |
Mẫu 3D (Jmol) | |
SMILES
| |
Định danh hóa học quốc tế
| |
(kiểm chứng) |
Nghiên cứu dược lực học cho thấy 150 mg roxatidine acetate là tối ưu trong việc ức chế bài tiết axit dạ dày và chỉ cần một liều trước khi đi ngủ là 150 mg có hiệu quả hơn liều 75 mg hai lần mỗi ngày trong điều kiện ức chế bài tiết axit nocturnal.[1]
Nó được cấp bằng sáng chế vào năm 1979 và được chấp thuận cho sử dụng y tế vào năm 1986.[3] Nó có sẵn ở các quốc gia bao gồm Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Đức, Ý, Hà Lan, Hy Lạp và Nam Phi.[2]
Tham khảo
sửa- ^ a b Murdoch D, McTavish D (1991). “Roxatidine acetate. A review of its pharmacodynamic and pharmacokinetic properties, and its therapeutic potential in peptic ulcer disease and related disorders”. Drugs. 42 (2): 240–260. doi:10.2165/00003495-199142020-00006. PMID 1717223.
- ^ a b BioSpectrum Bureau ngày 1 tháng 11 năm 2012 Sinhuan's generic heart drug gets production approval Lưu trữ 2016-08-06 tại Wayback Machine
- ^ Fischer, János; Ganellin, C. Robin (2006). Analogue-based Drug Discovery (bằng tiếng Anh). John Wiley & Sons. tr. 444. ISBN 9783527607495.