Ryota Ozawa
Ryota Ozawa (小澤 亮太 Ozawa Ryōta , sinh ngày 25 tháng 1 năm 1988) là diễn viên người Nhật Bản, anh nổi tiếng trong vai Thuyền Trưởng Marvelous/Gokai red trong loạt phim Super Sentai ở phần phim Kaizoku Sentai Gokaiger vào năm 2011".
Ryota Ozawa | |
---|---|
小澤 亮太 | |
Sinh | 25 tháng 1, 1988 Tateyama, Chiba, Nhật Bản |
Nghề nghiệp | Diễn viên |
Năm hoạt động | 2008-nay |
Chiều cao | 178 cm (5 ft 10 in) |
Đóng phim Sửa đổi
Phim dài tập trên TV Sửa đổi
Năm | Tựa phim | Vai diễn | Kênh | Ghi chú khác |
---|---|---|---|---|
2011 | Kaizoku Sentai Gokaiger | Thuyền trưởng Marvelous/Gokai Red | TV Asahi | Vai chính |
2012 | Akumu No Drive | Nobuo Nekota | ||
2013 | Naru Youni Narusa | Takeru Nagashima | TBS | |
2014 | S - Saigo no Keikan | Hideo Shinoda | TBS | Tập 1 |
Naru Youni Narusa 2 | Takeru Nagashima | TBS | ||
Fasuto Kurasu | Yuichi Kawase | Fuji TV | ||
2016 | AKB Love Night: Love Factory | Kazuki | tập 17 | |
Doubutsu Sentai Zyuohger | Thuyền trưởng Marvelous/Gokai Red | TV Asahi | Tập 28 & 29 | |
2019 | Super Sentai Strongest Battle | Thuyền trưởng Marvelous/Gokai Red | TV Asahi | Vai chính |
Sherlock: Untold Stories | Hiroto Shimizu | Fuji TV | tập 5 |
Phim dài Sửa đổi
Năm | Tựa phim | Vai diễn | Ghi chú khác |
---|---|---|---|
2011 | Tensou Sentai Goseiger vs. Shinkenger: Epic on Ginmaku | Gokai Red | Vai mời, diễn viên lồng tiếng |
Gokaiger Goseiger Super Sentai 199 Hero Great Battle | Thuyền trưởng Marvelous/Gokai Red | vai chính | |
Kaizoku Sentai Gokaiger the Movie: The Flying Ghost Ship | Thuyền trưởng Marvelous/Gokai Red | Vai chính | |
2012 | Kaizoku Sentai Gokaiger vs. Space Sheriff Gavan: The Movie | Thuyền trưởng Marvelous/Gokai Red | Vai chính |
Kamen Rider × Super Sentai: Super Hero Taisen |
Thuyền trưởng Marvelous/Gokai Red || Main role | ||
2013 | Tokumei Sentai Go-Busters vs. Kaizoku Sentai Gokaiger: The Movie | Thuyền trưởng Marvelous/Gokai Red | |
Toei Hero Next 3: Love Gear | Yuichi Takaoka | ||
Kamen Rider × Super Sentai × Space Sheriff: Super Hero Taisen Z | Gokai Red | Diễn viên lồng tiếng | |
2014 | Tomo ni Aruku | Tetsuya Matsumoto | |
Samayou Koyubi | |||
2015 | Piece of Cake | Mitsu | |
2016 | Nozokime | ||
Shimauma | |||
2021 | Kaizoku Sentai: Ten Gokaiger | thuyền trưởng Marvelous/Gokai Red |
Sân khấu kịch Sửa đổi
- Fushigi Yuugi (2010) - Tasuki
- 31.5 million seconds and little (2013) - Naoto Kawahara
Sách Sửa đổi
- Color (2011)[1]
- Home Ground (2014)
Chú thích Sửa đổi
- ^ “Wani Books - Ryota Ozawa: Color”. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2023.
- Hồ sơ chính thức tại Hori Agency (tiếng Nhật) tại Wayback Machine (lưu trữ 2016-04-16)