Sân bay quốc tế Sarajevo
Sân bay quốc tế Sarajevo (IATA: SJJ, ICAO: LQSA) là sân bay quốc tế chính ở Bosna và Hercegovina, tọa lạc các thủ đô Sarajevo vài km về phía tây nam.
Sân bay quốc tế Sarajevo | |||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Međunarodni Aerodrom Sarajevo | |||||||||||
| |||||||||||
Thông tin chung | |||||||||||
Kiểu sân bay | công | ||||||||||
Cơ quan quản lý | Cục hàng không dân dụng Bosna và Hercegovina (BHDCA) | ||||||||||
Thành phố | Sarajevo, Bosna và Hercegovina | ||||||||||
Vị trí | Butmir, Bosna và Hercegovina | ||||||||||
Độ cao | 1,708 ft / 521 m | ||||||||||
Tọa độ | 43°49′29″B 018°19′53″Đ / 43,82472°B 18,33139°Đ | ||||||||||
Trang mạng | Official website (tiếng Bosnia)(tiếng Anh) | ||||||||||
Đường băng | |||||||||||
| |||||||||||
Thống kê () | |||||||||||
Số khách năm 2007 | 505.269 | ||||||||||
Số khách năm 2006 | 466.186 | ||||||||||
Số khách năm 2005 | 440.599 | ||||||||||
Passengers 2004 | 397.000 | ||||||||||
Số khách năm 2003 | 331.711 |
Kể từ ngày ký hiệp định Dayton năm 1996, sân bay này đã tăng trưởng các chuyến bay thương mại của các hãng B&H Airlines, Austrian Airlines, Lufthansa, Jat Airways, Croatia Airlines, Turkish Airlines và các hãng khác. Năm 2006, 466.186 lượt khách sử dụng sân bay Sarajevo, so với 25.000 lượt khách năm 1996[1].
Năm 2005, chi nhánh châu Âu của Airports Council International trao giải sân bay tốt nhất cho các sân bay có lưu lượng khách dưới 1 triệu cho sân bay Sarajevo[2].
Sân bay này được xây năm 1966 và được khai trương ngày 2 tháng 6 năm 1969. Năm 1970, Frankfurt trở thành tuyến quốc tế đầu tiên của sân bay này.
Các hãng hàng không và các tuyến bay sửa
- Adria Airways (Ljubljana, 13 chuyến mỗi tuần)
- Austrian Airlines (Wien, 14 chuyến mỗi tuần)
- British Airways (London-Gatwick, 2 chuyến mỗi tuần)
- Croatia Airlines (Zagreb, 18 chuyến mỗi tuần)
- Germanwings (Köln/Bonn, 2 chuyến mỗi tuần) [bắt đầu ngày 16 tháng 8]
- Lufthansa
- operated by Lufthansa CityLine (München, 12 chuyến mỗi tuần)
- Norwegian Air Shuttle (Oslo-Rygge, 1 chuyến mỗi tuần) (Stockholm-Arlanda, 1 chuyến 1 tuần)
- Turkish Airlines (Istanbul-Atatürk, 5 chuyến mỗi tuần)
Bay thuê bao
- Air Cairo (Hurgada)
- Atlasjet (Antalya)
- Ghadames Air Transport (Tripoli)
- Jordan Aviation (Aqaba)
- Sky Airlines (Antalya)
- Tunisair (Monastir)
- Turkish Airlines (Istanbul-Atatürk, Gaziantep)
Hàng hóa
- Icar Air (Ancona)
Các hãng và tuyến bay trước đây
- Alitalia (Milano-Malpensa)
- Czech Airlines (Praha)
- Swiss International Air Lines (Zürich)
- Scandinavian Airlines (Copenhagen)
- Arnoro (Copenhagen, Oslo, Stockholm)
Số liệu thống kê lượng khách sửa
Năm/Tháng | Tháng 1 | Tháng 2 | Tháng 3 | Tháng 4 | Tháng 5 | Tháng 6 | Tháng 7 | Tháng 8 | Tháng 9 | Tháng 10 | Tháng 11 | Tháng 12 | Tổng cộng năm |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
2008 | 23.909 | 27.121 | 34.896 | 38.052 | 46.974 | - | - | - | - | - | - | - | 170.952 |
2007 | 32.235 | 28.028 | 35.168 | 42.297 | 43.633 | 53.281 | 59.436 | 57.381 | 45.113 | 43.980 | 31.952 | 32.735 | 505.269 |
2006 | 26.743 | 24.292 | 30.484 | 37.380 | 44.290 | 49.987 | 56.504 | 54.811 | 45.394 | 38.690 | 28.166 | 29.287 | 466.186 |
Tham khảo sửa
- ^ “Statistic data for Sarajevo Airport”. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 6 năm 2001. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2001.
- ^ Excellence in airport operations: 1st ACI Europe Best Airport Awards Lưu trữ 2010-07-07 tại Wayback Machine, ngày 29 tháng 6 năm 2005.
Liên kết ngoài sửa
- Trang mạng chính thức
- Dữ liệu hàng không thế giới thông tin về sân bay cho LQSA
Bản mẫu:Sân bay Bosna và Hercegovina
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Sân bay quốc tế Sarajevo. |